1. 今(いま) 4(よ)時(じ)5(ご)分(ふん)です。
Bây giờ là 4 giờ 5 phút.
Bạn đang xem: 【JLPT N5 Bài 4】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật
Giải thích
今(いま) = Bây giờ.
Nhân tiện, cách biểu thị thời gian là ○時(じ)○分(ふん)○秒(びょう)です。(○giờ ○phút ○giây)
Thời gian +です。
Về cơ bản, tôi không nghĩ nó khó lắm đâu,
Để biết chi tiết hơn, hãy tham khảo thêm ở bài viết dưới đây nhé!
Giờ/phút/giây/? Tiếng Nhật là gì?→時,分,秒 Cách đọc【Ngữ pháp N5】
2. わたしは毎朝(まいあさ) 6(ろく)時(じ)に起(お)きます。
Mỗi buổi sáng tôi thức dạy lúc 6 giờ.
Giải thích
毎朝(まいあさ) = Mỗi buổi sáng.
Trong trường hợp của Nhật Bản, bạn có thể sử dụng biểu thức tương tự như Mỗi ○ bằng cách đặt 毎(まい) ○.
Trong tiếng Anh, nó giống như every 6 o’clock.
Xem thêm : Lộ trình học tiếng Nhật N2 chuẩn nhất 2022
Mỗi buổi tối → 毎晩(まいばん)
Mỗi ngày → 毎日(まいにち)
Mỗi tuần → 毎週(まいしゅう)
Mỗi tháng → 毎月(まいつき)
Mỗi năm → 毎年(まいとし)
Đây là những biểu thức thường được sử dụng, vậy nên hãy ghi nhớ nhé!
3. わたしはきのう勉強(べんきょう)しました。
Tôi đã học hôm qua rồi.
Giải thích
昨日(きのう) = Hôm qua
Các câu ví dụ được viết bằng hiragana, nhưng vì chúng là chữ kanji thường xuyên được sử dụng, chúng ta hãy ghi nhớ chúng bằng chữ kanji nhé (= ゜ ω ゜)
Điều cần học ở đây đó là ở đây là cách diễn đạt thì quá khứ.
Xem thêm : Từ vựng tiếng Nhật N4 – Luyện thi tiếng Nhật N4
Ở thì quá khứ, Vます chuyển thành Vました.
Vます:
勉強(べんきょう)します→ Hiện tại hoặc tương lai
Vました:
勉強(べんきょう)しました → Quá khứ
[ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]
4. 今(いま) 何時(なんじ)ですか。
Bây giờ là mấy giờ rồi?
→2(に)時(じ)10(じゅっ)分(ぷん)です。
2 giờ 10 phút.
ニューヨークは今(いま) 何時(なんじ)ですか。
New Yourk bây giờ là mấy giờ?
→午前(ごぜん)0(れい)時(じ)10(じゅっ)分(ぷん)です。
0 giờ 10 phút sáng.
Giải thích
Nếu biết nghĩa của 今(いま)、何時(なんじ)ですか。Là “Bây giờ là mấy giờ rồi?” thì không vấn đề gì.
Và chúng ta hãy kiểm tra lại cách đếm nhé.
Giờ/phút/giây/? Tiếng Nhật là gì?→時,分,秒 Cách đọc【Ngữ pháp N5】
Cũng nên nhớ những điều này,
午前(ごぜん)・・・Buổi sáng
正午(しょうご)・・・Chính ngọ
午後(ごご)・・・Buổi chiều.
5. 毎晩(まいばん) 何時(なんじ)に寝(ね)ますか。
Mỗi buổi tối bạn ngủ lúc mấy giờ.
→11(じゅういち)時(じ)に寝(ね)ます。
Ngủ lúc 11 giờ.
Giải thích
Như đã đề cập trong mẫu câu trên, 毎(まい)○ có nghĩa là Mỗi ○.
Xem thêm : Lộ trình học tiếng Nhật N2 chuẩn nhất 2022
Mỗi buổi tối → 毎晩(まいばん)
Mỗi ngày → 毎日(まいにち)
Mỗi tuần → 毎週(まいしゅう)
Mỗi tháng → 毎月(まいつき)
Mỗi năm → 毎年(まいとし)
Nếu bạn muốn đại diện cho “thời gian để hoạt động”
Biểu thức là 何時(なんじ)にVます
Đương nhiên,
Câu hỏi sẽ là 何時(なんじ)にVますか。
Đừng quên thêm に vào sau thời gian nhé.
6. 毎日(まいにち) 何時(なんじ)から何時(なんじ)まで勉強(べんきょう)しますか。
Mỗi ngày, bạn học từ mấy giờ đến mấy giờ vậy?
→朝(あさ)9(く)時(じ)から午後(ごご)3(さん)時(じ)まで勉強(べんきょう)します。
Học từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều.
Giải thích
“Từ A đến B” sử dụng biểu thức AからBまで
Phủ định? tiếng Nhật là gì?→~は…です&~は…ではありません Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Và nếu bạn muốn đặt câu hỏi từ mấy giờ đến mấy giờ, hãy sử dụng biểu thức 何時(なんじ)から何時(なんじ)まで
Tôi không nghĩ nó khó lắm đâu nhỉ.
7. アップル銀行(ぎんこう)は何時(なんじ)から何時(なんじ)までですか。
Ngân hàng Appel làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ.
→9(く)時(じ)から3(さん)時(じ)までです。
Từ 9 giờ đến 3 giờ.
Giải thích
Nếu bạn muốn hỏi “Từ mấy giờ đến mấy giờ”, câu là 何時(なんじ)から何時(なんじ)までですか。
Điều quan trọng ở đây là ngữ pháp AからBまで
Điều này có thể được sử dụng khi bạn muốn diễn đạt “Từ mấy giờ đến mấy giờ” về khoảng cách, thời gian, v.v.
Từ A đến B Tiếng Nhật là gì?→ AからBまでÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật