Dưới đây Ajisai sẽ tổng hợp các mẫu câu hỏi kaiwa mà các bạn trình độ N5 cần nắm rõ. Mẫu câu này được phân theo từng chủ đề trong đời sống hàng ngày. Bạn hãy nghe đi nghe lại và luyện đọc theo video để tăng khả năng phản xạ tiếng Nhật nhé. Nếu bạn cảm thấy học một mình khó tiếp thu thì đừng bỏ qua lớp học tiếng nhật giao tiếp online tại Ajisai nhé
Những câu hỏi Kaiwa N5 cơ bản
1. どなたですか? donata desu ka.
Bạn đang xem: List câu hỏi KAIWA tiếng Nhật 25 bài N5
Vị nào vậy?
2.楽しかったですか?
tanoshikatta desu ka.
Bạn có vui không?
3. わかったか?
wakatta ka.
Bạn hiểu không?
4. なぜですか?
naze desu ka. Tại sao?
5. あなた、 ずっとどこにいたの? anata, zutto doko ni ita no.
Bạn đã ở đâu suốt vậy?
6.何が見えましたの?
nani ga miemashita no.
Bạn đã nhìn thấy gì vậy?
7. どういうこと? dou iu koto.
Nó có nghĩa là gì vậy? bạn định nói gì?
8. なんですって?
nan desu tte.
Cậu vừa nói gì?
(nhờ nhắc lại vì không nghe rõ)
9. おいくつですか?
oikutsu desu ka.
Bạn bao nhiêu tuổi?
10. これどういう意味ですか?
kore dou iu imi desu ka.
Đây có nghĩa là gì?
11. わかるでしょう?
wakaru deshou.
Chắc bạn hiểu phải không?
12. よろしいですか?
yoroshii desu ka.
Liệu có được không?
13.知っていましたか?
shitte imashita ka.
Bạn đã biết chưa?
14. 一緒に来るか?
issho ni kuru ka.
Bạn có muốn đi cùng không?
15. それだけですか?
sore dake desu ka.
Chỉ thế thôi à?
16.気はたしかか?
ki wa tashika ka.
Bạn có tỉnh táo không vậy? (thần kinh có bình thường không?)
17. アメリカへ行ったことがありますか?
amerika e itta koto ga arimasu ka.
Bạn đã từng sang Mỹ chưa?
18. 一言よろしいですか? hitokoto yoroshii desu ka.
Tôi có thể nói vài lời được không?
19. どうやったの?
dou yatta no.
Bạn đã làm cái đó như nào?
20. 何が知りたい?
nani ga shiritai.
Bạn muốn biết điều gì?
– 覚えていますか?
oboete imasuka
Bạn còn nhớ (tôi) không?
– どうしたんですか
dou shitan desu ka
Bạn sao vậy? có chuyện gì với bạn thế?
– 聞こえますか
kikoemasuka
Bạn có nghe thấy tôi nói không?
– どこにいるの
doko ni iru no
Bạn đang ở đâu vậy?
Những câu tiếng Nhật dùng để hỏi ý kiến
1.どう思う / どう思いますか
dou omou / dou omoimasu ka?
Bạn nghĩ thế nào?
2. (Aさんの日本語は) どうですか
(A san no nihongo ha) dou desu ka
(tiếng Nhật của A) thế nào?
3. いいですか ii desuka
Được không ạ?
4. ここに座ってもいいですか
koko ni suwatte mo ii desu ka
Tôi ngồi ở đây có được không ạ?
5. 本当にそう思っている
hontou ni sou omote iruno
Bạn thực sự nghĩ vậy ư?
6. どうだった?
dou datta
Thế nào? (bộ phim đó thế nào? kết quả thi thế nào?)
7. なにかいい考えはありますか
Nanika ii kangae wa arimasuka.
Bạn có ý tưởng gì hay không?
Những câu hỏi tiếng Nhật mang tính đề nghị, yêu cầu
1. 来てくれませんか
kite kure masenka
Anh tới đây được không
2. 借りた本を返してくれませんか
karita hon wo kashite kuremasenka
Bạn trả lại tôi cuốn sách bạn đã mượn có được không
3. 静かにしてくれませんか
shizuka ni shite kuremasenka
Bạn giữ im lặng dùm tôi có được không
4. 窓を開けてくれませんか
mado wo akete kuremasenka
Bạn mở dùm tôi cái cửa sổ ra được không?
Những câu hỏi tiếng Nhật giao tiếp
1.何が問題なの?
nani ga mondai na no. Có vấn đề gì à?
2.どこにいるの?
doko ni iru no.
Bạn ở đâu?
3.交番はどこですか?
kouban wa doko desu ka. Đồn cảnh sát ở đâu vậy?
4. このへんを、よくわかりますか?
kono hen o, yoku wakarimasu ka. Bạn có biết rõ chỗ này không?
5. 来るのか来ないのか?
kuru no ka konai no ka.
Bạn đến hay không đến được vậy?
6. どこが悪いんです?
doko ga waruin desu.
Cậu bị sao à (đau, khó chịu)
7. ちょっといいですか?
chotto ii desu ka.
Tớ nhờ 1 chút được không?
8.現金をいくら持ってる?
genkin o ikura motteru.
Bạn có bao nhiêu tiền mặt?
9. あなたは来れる? anata wa koreru.
Bạn có thể đến được không?
10. どこかへ行くのですか?
Xem thêm : Từ vựng tiếng Nhật về trường học
dokoka e iku no desu ka. Bạn định đi đâu à?
11. あなたはだれですか?
anata wa dare desu ka. Bạn là ai?
12. なんの音だろう?
nan no oto darou.
Tiếng gì vậy nhỉ?
13.覚えていますか?
oboete imasu ka.
Bạn có nhớ không?
14. そう思いますか?
sou omoimasu ka.
Bạn nghĩ vậy à?
15. ここはどこだ?
koko wa doko da.
Đây là đâu vậy?
16. 誰のこと言ってるんだ? dare no koto itterun da.
Bạn đang nói chuyện về ai thế?
17. 帰るのか?
kaeru no ka.
Bạn về à?
18. もちろん助けるよ. 何をすればいいの? mochiron tasukeru yo. nani o sureba ii no.
Tất nhiên tôi sẽ giúp bạn, Bạn muốn tôi làm gì?
19. これは何ですか?
kore wa nan desu ka.
Đây là cái gì?
20. なんでそんなことが言えるんだ?
nande sonna koto ga ierun da.
Sao bạn có thể nói như vậy?
21.いつ行くつもりの
itsu iku tsumorino
Cậu định đi khi nào?
22. もうやめたの
mou yametano. Đã từ bỏ (ngừng) rồi à?
A1. Giao tiếp tiếng Nhật khi lớp học bắt đầu
みんなさん。れい せんせい。おはよございます (Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ) (Đây là cách chào giáo viên bằng tiếng Nhật thông dụng nhất)
こんにちは 。はじめましょう! (Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!)
すわってください!(Các em ngồi xuống)
まず出席(しゅっせき)をとります. (Đầu tiên chúng ta sẽ điểm danh nhé!)
A2. Xin phép ra vào lớp bằng tiếng nhật
Mẫu câu xin vào lớp tiếng Nhật đơn giản:
先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。
Sensei, em xin phép vào lớp ạ.
Mẫu câu xin vào lớp muộn bằng tiếng Nhật:
先生、遅れいてしまったんです。すみません。
Sensei, em xin lỗi vì đi muộn ạ.
Trong câu xin phép đến muộn bằng tiếng Nhật, thường kèm thêm lí do để thêm thuyết phục:
あさねぼうしたので、遅(おそ)くなって すみません。
Sensei, vì lỡ ngủ dậy muộn nên em tới trễ. Em xin lỗi ạ!
Mẫu câu xin về sớm tiếng Nhật: 約束(やくそく)が あるので、早(はや)く 帰(かえ)ってもいいですか。
Sensei, em có hẹn nên em xin phép về sớm được không ạ?
先生、ちょっと熱っぽくて、早く帰らせていただけませんか。
Sensei, em thấy hình như hơi sốt, em có thể xin phép về sớm không ạ?
Cần cải thiện tiếng Nhật => Tham khảo ngay top 7 trung tâm tiếng Nhật Hà Nội hiệu quả
A3. Các câu mệnh lệnh trong lớp học tiếng Nhật
Trang sách + ページ/本を開けてください
Hãy mở trang …..ra nào!
教科書を読んでください!
Hãy đọc sách giáo khoa nào!
(これを)見てください。 例:問題1をみてください。
Nhìn vào … nhé Ví dụ: Nhìn vào câu hỏi số 1 nhé!
CDを聞いてください。
Hãy nghe băng nào!
答えをノートに書いてください。
Hãy viết câu hỏi ra vở nhé!
Aさん、Bさんに質問してください。
Em A, em hãy đặt câu hỏi cho em B đi
声に出して読んでください。
Hãy đọc to thành tiếng nào!
隣の人と練習してみよう。
Hãy luyện tập với bạn cùng bàn nào!
Aさん, 答えてください!
Em A trả lời (câu hỏi) nhé!
もう一度ゆってください!
Em hãy nói lại 1 lần nữa nhé!
質問があるときは、手をあげてください!
Nếu có câu hỏi gì, các em hãy giơ tay nhé!
しずかに してください.
Trật tự nào các em!
Mẫu câu xác nhận của giáo viên trong giờ học
– みんなさん。わかりましたか. Mọi người đã hiểu chưa?
– はい、わかりました/ いいえ、まだです. Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.
れんしゅうしましょう. Hãy luyện tập thêm nhé!
すごいです ね . Giỏi quá!
まちがいます. Sai rồi.
Các mẫu câu hỏi lại thầy cô khi có điều gì chưa hiểu
もう いちど おねがいします. Phiền cô nhắc lại một lần nữa giúp em ạ!
ゆっくりしてもらえませんか. Cô có thể nói chậm một chút không ạ?
15 phút hiểu ngay 205 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng
A4. Giao tiếp tiếng Nhật trong lớp học: Khi lớp học kết thúc
では、今日はここまで。Hôm nay chúng ta học tới đây thôi
やすみましょう!Chúng ta nghỉ giải lao nào!
おわりましょう。 Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.
みんなさん、れい . Mọi người. Nghiêm!
せんせい、どうもありがとうございました . Chúng em cảm ơn thầy/ cô ạ.
Mẫu câu hỏi tại nơi bán hàng
衣類を買いたいのです Irui o kaitai nodesu Tôi muốn mua quần áo 靴を買いたいのです Kutsu o kaitai nodesu Tôi muốn mua giày 電気製品を買いたいのです Denki seihin o kaitai nodesu Tôi muốn mua đồ dùng điện 安い店を教えてください Yasui mise o oshietekudasai Hãy chỉ cho tôi cửa hàng nào rẻ rẻ một chút ạ! 良い品が揃っている店を教えてください Iishina gasorotte iru mise o oshietekudasai Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán đồ tốt ạ! 婦人服はどこで売っていますか Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ? 紳士服はどこで売っていますか Shinshi-fukuwa doko de utte imasu ka Quần áo đàn ông bán ở đâu ạ? 靴はどこで売っていますか Kutsu wa doko de utte imasu ka Giày dép bán ở đâu ạ? 本はどこで売っていますか Hon wa doko de utte imasu ka Sách bán ở đâu ạ? 文房具はどこで売っていますか Bunbōgu wa doko de utte imasu ka Văn phòng phẩm bán ở đâu ạ? おもちゃはどこで売っていますか Omocha wa doko de utte imasu ka Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ? 化粧品はどこで売っていますか Keshōhin wa doko de utte imasu ka Mỹ phẩm bán ở đâu ạ? 何時に閉店しますか Nanji ni heiten shimasu ka Mấy giờ cửa tiệm đóng cửa vậy ạ? この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka Đợt sale của cửa hàng này là từ bao giờ ạ?
Mẫu câu giao tiếp trả giá khi mua hàng
Ikuradesu ka
Bao nhiêu tiền?
Nedan ga taka sugimasu
もう少しまけてくれる?
Mōsukoshi makete kureru?
Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không?
二つ買うので、まけてくれる?
Futatsu kau node makete kureru?
Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không?
三つ買うので、まけてくれる?
Mittsu kau node, makete kureru?
Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không?
まとめて買うので、まけてください!
Matomete kau node, makete kudasai
vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi
ほかの店でわもっと安く売っていますよ。
Hoka no misede wa motto yasuku utte imashita
Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy!
それではあきらめます。
Soredewa akiramemasu
Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy!
Đến ngân hàng giao dịch
普通預金口座を開設したいのですが。。。
Futsū yokin kōzawokaisetsu shitai nodesuga
Tôi muốn mở một mục tiết kiệm thông thường
小切手口座を開設したいのですが。。。
Kogitte kōzawokaisetsu shitai nodesuga
Tôi muốn mở một tài khoản ngân phiếu
この口座は夫婦共有の名義にしたいですが。。。
Kono kuchi-za wa fūfu kyōyū no meigi ni shitaidesuga
Tài khoản này tôi muốn đứng tên cả hai vợ chồng.
キャッシュカードを作ってください!
Kyasshu ka ādo o tsukutte kudasai
Xin vui lòng làm cho tôi tài khoản thẻ.
預け入れ最低額はいくらですか。
Xem thêm : Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Nhật thương mại bạn nên biết
Adzukeire saitei-gaku wa ikuradesu ka
Mức tiền thấp nhất gửi vào ngân hàng là bao nhiêu.
引き出したいのですが。
Hikidashitai nodesuga
Tôi muốn rút tiền ra.
預け入れたいのですが。
Adzukeiretai nodesuga
Tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng.
海外に送金したいのですが。。。
Kaigai ni sōkin shitai nodesuga
Tôi muốn gửi tiền ra nước ngoài.
残高を確認したいのですが。。。
Zandaka o kakunin shitai nodesuga
Tôi muốn kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản.
これを日本円に両替してください!
Kore o ni nihon’en ni ryōgae shite kudasai
Xin ông vui lòng đổi cho tôi số tiền này ra tiền yên.
週末は銀行が込んでいる!
Shūmatsu wa ginkō ga konde iru
Cuối tháng thì ngân hàng rất đông người.
銀行の窓口は三時までです!
Ginkō no madoguchi wa san-ji madedesu
Quầy trong ngân hàng làm việc đến 3h.
ここにお名前と電話番号をご記入ください!
Koko ni onamae to denwa bangō o go kinyū kudasai
Xin quý khách ghi tên và số điện thoại của quý khách vào chỗ này.
Shirabete kudasai
Xin vui lòng kiểm tra cho tôi.
Tiết kiệm tiền
節約しなくっちゃね!
Setsuyaku shinakutcha ne
chúng ta phải tiết kiệm thôi
結婚して、やりくりが上手になったのよ
Kekkon shite, yari kuri jōzu ni natta no yo
Từ khi kết hôn tôi đã quản lý tiền giỏi hơn
無駄な出費をなくさなくっちゃ
Mudana shuppi o nakusanakutcha
Chúng ta không được lãng phí chi tiêu!
一人暮らしは不経済だよね
Hitorigurashi wa fukeizaida yo ne
Sống một mình là lãng phí!
もう少し切り詰めたほうがいい
Mōsukoshi kiritsumeta hō ga ī
Tốt hơn hết là chúng ta nên tiết kiệm thêm một chút!
Kakei ga taihen’na no yo
Tính toán chi tiêu trong gia đình thật vất vả!
Mudazu kai shinaide
Đừng tiêu xài lãng phí!
今月はトとんとんだったわ
Kongetsu wa to tontondatta wa
Tháng này chúng ra túng quẫn đấy!
電気はこまめに消してね
Denki wa komame ni keshite ne
Hãy tắt bớt điện đi!
そんなにけちけちしないでね
Son’nani kechikechi shinaide ne
Xin đừng keo kiệt như thế!
Các câu hỏi tiếng Nhật N5 – Câu hỏi kaiwa tiếng Nhật N5
1. どこにありますか / どこにいますか
doko ni arimasuka/ doko ni imasuka
ở đâu
2. 何をしたいですか
nani wo shitai deusuka
Bạn muốn làm gì
3. どうしてですか(どうして休みましたか)
dou shite desuka (doushite yasumimasitaka)
Tại sao vậy (Tại sao bạn nghỉ học)
4. どこからきましたか
doko kara kimashita ka
Bạn tới từ đâu
5. ベトナムにいったことはありますか
betonamu ni itta ko to ha arimasuka
Bạn đa tới Nhật lần nào chưa?
6. 鉛筆を使ってもいいですか
enpitsu wo tsukatte mo ii desuka
Tôi dùng bút chì được không
7. なにをしにいきますか
nani wo shini ikimasuka
Bạn đi làm gì?
8. なんといいましたか
nanto ii masushitaka
Bạn nói gì thế?
9. それでいいとおもいますか
sorede ii to omoimasuka
Như vậy có được không?
Cách đặt câu hỏi trong tiếng Nhật
Để có thể luyện kaiwa tốt, các bạn cần biết cách đặt câu hỏi và hiểu cách người khác hỏi. Để đặt câu hỏi trong tiếng Nhật rất đơn giản. Bạn chỉ cần nhớ một số quy tắc và từ để hỏi trong tiếng Nhật là có thể đặt câu hỏi dễ dàng.
Đặt câu hỏi bằng cách thêm か và cuối câu khẳng định
Để tạo đặt câu hỏi trong tiếng Nhật, thông thường chúng ta sẽ thêm ý vào cuối câu.
Ví dụ :
その人は田中さんです (sono hito ha tanaka san desu): Người đó là anh Tanaka
=> その人は田中さんですか(sono hito ha tanaka san desu ka) : Người đó có phải là anh Tanaka không?
食べました (tabemashita) : (tôi) ăn rồi)
→ 食べましたか (tabemashita ka) : bạn đã ăn chưa
Từ để hỏi trong tiếng Nhật
Để đặt câu hỏi tiếng Nhật dễ dàng, chúng ta cần biết một số từ để hỏi thông dụng như đã giới thiệu trong bài : tập tư duy bằng tiếng Nhật khi học tiếng Nhật :
どうして / なぜ (douhite / naze) : Tại sao
なん/ なんに (nan / nani) : cái gì. Tham khảo thêm bài so sánh nan và nani.
どう / どうやって (dou / douyatte) : như thế nào? làm thế nào
どこ (doko) : ở đâu
だれ / どなた (dare / donata) : ai ? vị nào?
いつ itsu : khi nào.
Cách sử dụng các từ để hỏi trên cũng khá đơn giản. Các bạn chỉ cần thêm từ để hỏi vào từ mà nó muốn hỏi và thêm か vào cuối câu.
- その人は田中さんです (sono hito ha tanaka san desu) . Giờ ta muốn hỏi tên người đó. Chúng ta thay だれ (ai) vào đúng vị trí của từ muốn hỏi (anh Tanaka) và thêm か vào cuối câu.
→ Chúng ta được câu : その人はだれですか sono hito ha dare desu ka : người đó là ai vậy?
- ベトナムからきました betonamu kara kimashita : tôi tới từ Việt Nam. Giờ muốn hỏi nơi đến, chúng ta thay từ どこ (từ đâu) vào đúng vị trí từ muốn hỏi (betonamu – Việt Nam) và thêm か vào cuối câu.
→ Chúng ta được : どこからきましたか doko kara kimashita ka : bạn tới từ đâu vậy?
- 3時にご飯を食べました sanji ni gohan wo tabemashita : Tôi đã ăn cơm vào lúc 3 giờ. Nếu muốn hỏi thời gian, ta thay いつ (khi nào) vào vị trí của 三時 に (sanji ni) hoặc なに (cái gì) vào vị trí của ご飯 (gohan) :
三時に何をたべましたか sanji ni nani wo tabemashita ka : Bạn đã ăn gì vào lúc 3 giờ?
いつ ご飯を食べましたか itsu gohan wo tabemashita ka : Bạn ăn cơm vào lúc mấy giờ?
Một thực trạng cho thấy hầu hết người Việt khi học ngoại ngữ đều đang đi sai cách. Các bạn thường quá tập trung vào ngữ pháp, cấu trúc để có thể đạt được chứng chỉ JLPT một cách nhanh nhất mà quên mất rằng MỤC ĐÍCH CỦA HỌC TIẾNG NHẬT LÀ ĐỂ GIAO TIẾP, LÀM VIỆC. Đến khi đi học, đi làm lại chẳng giao tiếp nổi.
KHÔNG KAIWA ĐƯỢC bạn sẽ đánh mất 90% các cơ hội đến với bản thân.
Ở Nhật Bản:
– Nếu bạn là du học sinh thì KHÔNG THỂ HOẶC RẤT KHÓ xin một công việc làm thêm nhẹ nhàng, lương cao và có cơ hội giao tiếp nhiều. Nếu có thể thì đều là công việc chân tay rất vất vả
– Nếu bạn là thực tập sinh thì sẽ là những khó khăn trong công việc, trong giao tiếp với đồng nghiệp và cấp trên. Có khi bạn phải chịu những uất ức mà không thể tranh luận lại được
– Các bạn sẽ gặp khó khăn và bất tiện mọi thứ trong cuộc sống hàng ngày
Ở Việt Nam:
– Cơ hội thăng tiến tăng lương sẽ hạn chế đi rất nhiều
– Cánh cửa đi nhật để du học, làm việc cũng không còn rộng mở
– Không xin được những công việc tốt khi nơi nơi đều yêu cầu kỹ năng giao tiếp tốt mặc dù bạn có N2, N1 đi chăng nữa……
Đến với lớp học giao tiếp ONLINE cùng THẦY KODAMA
Đôi nét về thầy:
- Tốt nghiệp ĐH Kansai ngành ngôn ngữ học năm 2002
- Có kinh nghiệm dạy Tiếng Nhật 07 năm tại nhiều công ty lớn tại Hà Nội và các tỉnh.
CAM KẾT TỰ TIN GIAO TIẾP trong 1 lộ trình:
- Học trực tuyến qua Zoom không mất thời gian và chi phí di chuyển
- Được giảng dạy trực tiếp bởi giáo viên người Nhật – THẦY KODAMA
- Lộ trình tinh gọn, cam kết tự tin kaiwa sau 1 lộ trình
- Lớp học giới hạn học viên đảm bảo chất lượng giảng dạy.
- Mỗi buổi học kéo dài tiếng rưỡi, vừa ôn luyện từ vựng + ngữ pháp, vừa luyện kaiwa với giáo viên.
Đối tượng đăng ký:
- Người đi làm bận rộn không sắp xếp được thời gian học
- TTS, DHS tại Nhật nhưng chỉ nói được câu đơn giản
- ️Bạn chuẩn bị sang Nhật nhưng khả năng kaiwa kém mất tự tin
==========================
Du học AJISAI – Chinh phục ước mơ Nhật Bản
Website: www.ajisai.edu.vn
Hotline: 089 667 0502
Email: info@ajisai.edu.vn
Trụ sở AJISAI: Liền kề 11- Số 16, KĐT Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội
Lớp học tại INTS: Tầng 25, Tòa Roman Plaza, Tố Hữu, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
GG maps: https://g.page/duhocajisai?share
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật