Bài 27 Minna no Nihongo sẽ giới thiệu với các bạn cấu trúc câu 可能形(かのうけい)- Thể khả năng, cách chuyển thể ます sang thể khả năng. Dưới đây là nội dung các bài tập có trong Bài 27 kèm theo đáp án và giải thích chi tiết.
Bài tập Minna no Nihongo Bài 27 – Có đáp án và giải thích chi tiết
- Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng
- Phần 2: Chuyển đổi câu, sử dụng động từ trực tiếp ở thể khả năng
- Phần 3: Sử dụng từ trong ngoặc và hoàn thành các câu bên dưới
- Phần 4: Sử dụng từ cho sẵn để hoàn thành câu – sử dụng cấu trúc so sánh
- Phần 5: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
- Phần 6: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Phần 1: Chia thể cho các động từ trong bảng
Bài tập
例 行きます 行けます 行ける 1 書きます (______) (______) 2 泳ぎます (______) (______) 3 話します (______) (______) 4 勝ちます (______) (______) 5 飲みます (______) (______) 6 帰ります (______) (______) 7 呼びます (______) (______) 8 買います (______) (______) 9 食べます (______) (______) 10 寝ます (______) (______) 11 降ります (______) (______) 12 来ます (______) (______) 13 します (______) (______)
Bạn đang xem: Bài 27 – Bài tập tiếng Nhật Minna no Nihongo – Đáp án, giải thích chi tiết
Đáp án và giải thích chi tiết
例 行きます 行けます 行ける 1 書きます 書けます 書ける 2 泳ぎます 泳げます 泳げる 3 話します 話せます 話せる 4 勝ちます 勝てます 勝てる 5 飲みます 飲めます 飲める 6 帰ります 帰れます 帰れる 7 呼びます 呼べます 呼べる 8 買います 買えます 買える 9 食べます 食べられます 食べられる 10 寝ます 寝られます 寝られる 11 降ります 降りられます 降りられる 12 来ます 来られます 来られる 13 します できます できる
Phần 2: Chuyển đổi câu, sử dụng động từ trực tiếp ở thể khả năng
Bài tập
例:簡単な 日本料理を 作る ことが できます。
→ 簡単な 日本料理が 作れます。
1)バソコンを 使う ことが できます。
→ ______。
2)カードで 払う ことが できます。
→ ______。
3)日本人の 名前を すぐ 覚える ことが できません。
→ ______。
4)長い 休みを 取る ことが できませんでした。
→ ______。
Đáp án và giải thích chi tiết
例:簡単な 日本料理を 作る ことが できます。
Có thể nấu các món Nhật đơn giản.
→ Đáp án: 簡単な 日本料理が 作れます。
1)バソコンを 使う ことが できます。
Có thể sử dụng máy tính.
→ Đáp án: パソコンが 使えます。
2)カードで 払う ことが できます。
Có thể thanh toán bằng thẻ.
→ Đáp án: カードで 払えます。
3)日本人の 名前を すぐ 覚える ことが できません。
Không thể nhớ ngay được tên của người Nhật.
→ Đáp án: 日本人の 名前が すぐ 覚えられません。
4)長い 休みを 取る ことが できませんでした。
Đã không thể có được kỳ nghỉ dài.
→ Đáp án: 長い 休みが 取れませんでした。
Phần 3: Sử dụng từ trong ngoặc và hoàn thành các câu bên dưới
Bài tập
例:テレビで 映画を 見ますか。(ニュース)
……いいえ、ニュースしか 見ません。
1)スポーツは なんでも しますか。(テニス)
……______。
2)土曜日も 休めますか。(日曜日)
……______。
Xem thêm : Bảng chữ cái Hiragana: cửa ngõ đến với tiếng Nhật
3)きのうは よく 寝られましたか。(少し)
……______。
4)外国人の 先生を みんな 知って いますか。(ワット先生)
……______。
Đáp án và giải thích chi tiết
Phần 4: Sử dụng từ cho sẵn để hoàn thành câu – sử dụng cấu trúc so sánh
Bài tập
例:本や 雑誌が 借りられますか。(本、雑誌)
……本は 借りられますが、雑誌は 借りられません。
1)犬や 猫が 好きですか。(犬、猫)
……______。
2)お酒は 何でも 飲めますか。(ビール、ワイン)
……______。
3)家族に 彼の ことと 話しましたか。(姉、両親)
……______。
4)富士山には いつでも 登れますか。(7月と 8月、9月から 6月まで)
……______。
Đáp án và giải thích chi tiết
例:本や 雑誌が 借りられますか。(本、雑誌)
Sách hay tạp chí có thể mượn được không ? (Sách, tạp chí)
→ Đáp án: 本は 借りられますが、雑誌は 借りられません。(Sách thì có thể mượn nhưng tạp chí thì không thể mượn được.)
1)犬や 猫が 好きですか。(犬、猫)
Thích chó hay mèo ? (Chó, mèo)
→ Đáp án: 犬は 好きですが、猫は 好きじゃ ありません。(Chó thì thích nhưng mèo thì không thích.)
2)お酒は 何でも 飲めますか。(ビール、ワイン)
Rượu gì cũng có thể uống à ? (Bia, rượu vang)
→ Đáp án: ビールは 飲めますが、ワインは 飲めません。(Bia thì có thể uống nhưng mà rượu vang thì không thể uống được.)
3)家族に 彼の ことと 話しましたか。(姉、両親)
Đã nói chyện về anh ấy với gia đình chưa ? (Chị, ba mẹ)
→ Đáp án: 姉には 話しましたが、両親には 話しませんでした。(Với chị thì đã nói rồi nhưng với ba mẹ thì chưa nói.)
4)富士山には いつでも 登れますか。(7月と 8月、9月から 6月まで)
Núi Phú Sĩ lúc nào cũng có thể leo à ? (Tháng 7 và tháng 8, từ tháng 9 đến tháng 6)
→ Đáp án: 7月と 8月は 登れますが。9月から 6月までは 登れません。(Tháng 7 và tháng 8 thì có thể leo được nhưng từ tháng 9 đến tháng 6 thì không thể leo được.)
Phần 5: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
Bài tập
Xem thêm : JLPT N2 là gì? Thông tin về bài thi năng lực Ngoại ngữ tiếng Nhật N2
例:ミラーさんは 自分で うち ( を ) 建てる ことが できます。
1)山の 上 (____)海 (____) 見えます。
2)電話番号 (____) 知って いますが、 住所(____) 知りません。
3)学校の 近く (____)パチンコ屋 (____) できました。
4)空港へは 電車で 行けますか。
……ええ、バスで (____)行けますよ。
Đáp án và giải thích chi tiết
Xem thêm : JLPT N2 là gì? Thông tin về bài thi năng lực Ngoại ngữ tiếng Nhật N2
例:ミラーさんは 自分で うち ( を ) 建てる ことが できます。
Anh Miller có thể tự mình xây nhà.
1)山の 上 ( から )海 ( が ) 見えます。
Từ trên núi có thể nhìn thấy biển.
2)電話番号 ( は ) 知って いますが、 住所( は ) 知りません。
Số điện thoại thì b iết nhưng địa chỉ thì không biết.
3)学校の 近く ( に )パチンコ屋 ( が ) できました。
Quán Pachinko gần trường học đã hoàn thành.
4)空港へは 電車で 行けますか。
Đến sân bay thì có thể đi bằng xe điện không ?
……ええ、バスで ( も )行けますよ。
Vâng, có thể đi cả bằng xe buýt đấy.
Phần 6: Đọc đoạn văn và chọn đúng sai cho câu bên dưới
Bài tập
1)(____) ドラえもんは 動物です。
2)(____) ドラえもんは ポケットから 便利な 物を 出します。
3)(____) 空を 飛びたい とき、「タケコプター」に 乗ります。
4)(____) 「どこでもドア」が あったら、どこでも 行けます。
Đáp án và giải thích chi tiết
Đoạn văn Dịch
Doraemon
Đây là “Doraemon”. Trẻ em Nhật Bản rất thích Doraemon. Nó là nhân vật trong truyện tranh và là robot có hình dạng một chú mèo.
Doraemon có một túi thần kỳ và có thể lấy ra được nhiều đồ vật. Ví dụ như “Chong chóng tre” hay “Tivi thời gian”. Nếu gắn “chong chóng tre” lên đầu thì có thể bay lượn tự do trên bầu trời. Ở “tivi thời gian” thì có thể xem được mình của quá khứ hay tương lai.
Món đồ tôi muốn có nhất là “Cánh cửa thần kỳ”. Khi mở cánh cửa này thì có thể đến bất cứ nơi đâu muốn đến. Mọi người, nếu gặp Doraemon thì các bạn muốn được lấy cho thứ gì?
1)(____) ドラえもんは 動物です。
Doraemon là động vật.
→ Đáp án: X
2)(____) ドラえもんは ポケットから 便利な 物を 出します。
Doraemon lấy đồ tiện lợi từ trong túi ra.
→ Đáp án: O
3)(____) 空を 飛びたい とき、「タケコプター」に 乗ります。
Khi muốn bay lên trời thì sẽ leo lên “chong chóng tre”.
→ Đáp án: X
4)(____) 「どこでもドア」が あったら、どこでも 行けます。
Nếu có “cánh cửa thần kỳ” thì có thể đi bất cứ đâu.
Trên đây là toàn bộ nội dung phần bài tập, đáp án và giải thích chi tiết của Bài 27 – Minna No Nihongo. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc đóng góp, vui lòng comment bên dưới.
Để xem bài tiếp theo, bạn có thể vào đây.
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật