Từ vựng tiếng Nhật bài 11 trong giáo trình Minna no Nihongo chủ yếu là các từ về chủ đề gửi bưu phẩm, đồ vật qua đường bưu điện, đường bay, đường biển và cách xin phép cấp trên khi đi ra ngoài có việc.
- 60 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N5 (Phần 1)
- Bảng chữ cái tiếng Nhật (Kanj, Hiragana, Katakana, Roma) và mẹo học đầy đủ nhất
- TỔNG HỢP 20 WEBSITE TỰ HỌC TIẾNG NHẬT ONLINE MIỄN PHÍ
- Học phí lương gia sư tiếng Nhật 2023 giá bao nhiêu?
- Thay đổi phương pháp dạy và học tiếng Nhật ở trường trung học phổ thông Việt Nam
Hãy cùng Mcbooks học từ vựng tiếng Nhật bài 11 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Bạn đang xem: Từ vựng tiếng Nhật bài 11 trong giáo trình Minna no Nihongo
I. Từ vựng tiếng Nhật bài 11
Từ vựng tiếng Nhật bài 11
Phiên âm
Nghĩa
います[こどもが~]
Imasu [kodomo ga ~]
có [con]
います[にほんに~]
Imasu [ni hon ni ~]
ở [Nhật]
かかります
Kakarimasu
mất, tốn (thời gian, tiền bạc)
やすみます[かいしゃを~]
Yasumimasu [kaisha o ~]
nghỉ (làm việc)
ひとつ
Hitotsu
một cái (dùng để đếm đồ vật)
ふたつ
Futatsu
hai cái
みっつ
Mittsu
ba cái
よっつ
Yottsu
bốn cái
いつつ
Itsutsu
năm cái
むっつ
Muttsu
sáu cái
ななつ
Na Natsu
bảy cái
やっつ
Yattsu
tám cái
ここのつ
Koko notsu
chín cái
とお
Tō
mười cái
いくつ
Ikutsu
mấy cái, bao nhiêu cái
ひとり
Hitori
một người
ふたり
Futari
hai người
– にん
– Nin
– người
– だい
– Dai
– cái (dùng để đếm máy móc, xe cộ…)
– まい
– Mai
– tờ, tấm (dùng để đếm những vật mỏng như tờ giấy, con tem v.v.)
– かい
– Kai
lần
りんご
Ringo
táo
みかん
Mikan
quýt
サンドイッチ
Sandoitchi
bánh san uých
カレー [ライス]
Karē [raisu]
món [cơm] ca-ri
アイスクリーム
Aisukurīmu
kem
きって
Kitte
tem
はがき
Hagaki
bưu thiếp
ふうとう
Fūtō
phong bì
そくたつ
Soku Ryū
(bưu phẩm) gửi nhanh
かきどめ
Kakitome
(bưu phẩm) gửi bảo đảm
エアメール(こうくうびん)
Eamēru (kōkū-bin)
gửi bằng đường hàng không
ふなびん
Funa bin
gửi bằng đường biển.
りょうしん
Ryōshin
bố mẹ
きょうだい
Kyō dai
anh chị em
あに
Ani
anh trai
おにいさん
O nīsan
anh trai (dùng cho người khác)
あね
A ne
chị gái
おねえさん
O nēsan
chị gái (dùng cho người khác)
おとうと
O tōto
em trai
おとうさん
Otōsan
em trai (dùng cho người khác)
いもうと
Imou to
em gái
いもうとさん
Imou to-san
em gái (dùng cho người khác)
がいこく
Gai koku
nước ngoài
– じかん
– Ji ka n
– tiếng
-しゅうかん
– Shū kan
– tuần
– かげつ
Xem thêm : Các trường có ngành ngôn ngữ Nhật tại TPHCM và Hà Nội tốt nhất
– Kagetsu
– tháng
– ねん
– Nen
– năm
~くらい
~ Kurai
khoảng ~
どのくらい
Donokurai
bao lâu
ぜんぶで
Zenbu de
tổng cộng
みんな
Min’na
tất cả
〜だけ
〜 Dake
chỉ ~
いらっしゃいませ。
Irasshaimase.
Xin mời vào/ Xin chào quý khách. (lời chào của người bán hàng đối với khách hàng)
いい天気ですね。
Ī tenkidesu ne.
Trời đẹp nhỉ.
お出かけですか。
Odekakedesu ka.
Anh/Chị đi ra ngoài đấy à.
ちょっと ~まで。
Chotto ~ made.
Tôi đi ~ một chút
行っていらっしゃい。
Itte irasshai
Anh/Chị đi nhé. (nguyên nghĩa: Anh/Chị đi rồi lại về nhé.)
行ってまいります。
Itte mairimasu.
Tôi đi đây. (nguyên nghĩa: Tôi đi rồi sẽ về)
それから
Sore kara
sau đó, tiếp nữa
オーストラリア
Ōsutoraria
Úc
II. Phần dịch
Mẫu câu
- Ở phòng họp có 7 cái bàn.
- Tôi ở Nhật 1 năm.
Ví dụ
- Anh/Chị (đã) mua mấy quả táo?
Tôi mua 4 quả.
- Cho tôi 5 con tem 80 yên và 2 cái bưu thiếp.
Vâng. Tổng cộng là 500 yên.
- Ở Trường Đại học Fuji có giảng viên người nước ngoài không?
Có, có 3 người. Tất cả đều là người Mỹ.
- Gia đình anh/chị có mấy người?
Có 5 người. Bố mẹ, chị gái và anh trai.
- Một tuần anh/chị chơi quần vợt mấy lần?
Tôi chơi 2 lần.
- Anh/Chị Tanaka đã học tiếng Tây Ban Nha được bao lâu rồi?
Tôi đã học được 3 tháng.
Ồ, 3 tháng thôi à. Anh/Chị nói giỏi quá.
- Từ Ohaka đến Tokyo đi bằng tàu Shinkansen mất bao lâu?
Mất 2 tiếng rưỡi.
Hội thoại
Cái này, cho tôi gửi bằng đường biển.
Người quản lý: Hôm nay trời đẹp nhì. Anh đi ra ngoài đấy à?
Wang: Vâng, tôi ra hưu điện một chút.
Người quản lý: Thế à. Anh đi nhé!
Wang: Vâng ạ (tôi đi đây).
—————————————————————————-
Wang: Cái này, cho tôi gửi bằng dịch vụ gửi nhanh.
Nhân viên bưu điện: Vâng. Anh gửi đến Úc phải không ạ. Giá là 370 yên.
Wang: Cho tôi gửi cả hộp đồ ăn này nữa.
Nhân viên bưu điện: Anh muốn gửi bằng đường hàng không hay đường biển ạ?
Wang: Đường biển là bao nhiêu tiền?
Nhân viên bưu điện: 500 yên.
Wang: Mất khoảng bao lâu?
Nhân viên bưu điện: Khoảng 1 tháng.
Wang: Vậy thì cho tôi gửi bằng đường biển.
III. Từ vựng tiếng Nhật bài 11 và thông tin tham khảo
Thực đơn

Xem toàn bộ nội dung giáo trình tiếng Nhật Minna no Nihongo tại: https://drive.google.com/file/d/1vQn54BgYz1j6837tQRJK_mMr1PAnBOQ7/view?usp=sharing
Trên đây là toàn bộ các từ vựng tiếng Nhật bài 11 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách giao tiếp với nhân viên bưu cục khi muốn gửi bưu phẩm cũng như biết cách xin phép cấp trên khi đi ra ngoài có việc.
Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.
Mcbooks.vn
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật