I. TỪ VỰNG
Stt
Từ Vựng
Hán Tự
Âm Hán
Nghĩa
きります 1
切ります
thiết
cắt
おくります 1
送ります
tống
gửi
あげます 2
tặng
もらいます 1
nhận
かします 1
貸します
thải
cho mượn, cho vay
かります 2
借ります
tá
mượn, vay
おしえます 2
教えます
giáo
dạy
ならいます 1
習います
tập
học
かけます 2
かけます
gọi
でんわをかけます
電話をかけます
điện thoại
gọi điện thoại
て˥
手
thủ
tay
[お]は˥し
箸
trứ
đũa
スプ˥ーン
thìa, muỗng
ナ˥イフ
dao (kiểu tây, từ chữ knife)
ほうちょう
包丁
bao đinh
dao (nói chung, dao chế biến thức ăn)
フォ˥ーク
nĩa
コップ
cái ly
カップ
cái tách/cốc có quai cầm
はさみ˥
kéo
Xem thêm : Lộ trình học tiếng Nhật N3 chắc chắn đỗ – Akira Education
ファ˥クス
fax
パソコン
máy vi tính cá nhân
ケータイ
携帯
huề đới
điện thoại di động
けいたいで˥んわ
携帯電話
huề đới
điện thoại
điện thoại di động
スマホ ・ スマートフォン
điện thoại thông minh
メール
thư điện tử, email
イーメール
Eメール
thư điện tử, email
ねんがじょう
年賀状
niên hạ trạng
thiệp mừng năm mới
パ˥ンチ
cái đục lỗ
ホ˥ッチキス
cái dập ghim
セロテ˥ープ
băng dính
けしゴム
cục tẩy, cục gôm
かみ˥
紙
chỉ
giấy
はな˥
花
hoa
hoa
シャ˥ツ
áo sơ mi
ティシャツ
Tシャツ
áo thun
プレ˥ゼント
quà tặng
に˥もつ
荷物
hà vật
đồ đạc, hành lý
メ˥ッセージ
tin nhắn
おかね
お金
kim
tiền
きっぷ
切符
thiết phù
vé (tàu điện, xe bus…)
クリス˥マス
Giáng sinh
ちち, ち˥ち
父
phụ
Xem thêm : Tiếng Nhật cơ bản
bố (nói về bố mình)
は˥は
母
mẫu
mẹ (nói về mẹ mình)
おと˥うさん
お父さん
phụ
bố (nói về bố người khác và dùng khi xưng hô với bố mình)
おか˥あさん
お母さん
mẫu
mẹ (nói về mẹ người khác và dùng khi xưng hô với mẹ mình)
も˥う
đã, rồi
ま˥だ
chưa
これから
từ bây giờ, sau đây
<練習C>
[~、] すてきで˥すね。
[~、] 素敵ですね。
tố địch
[~] hay nhỉ./ đẹp nhỉ.
<会話>
ごめんくださ˥い。
御免ください。
ngự miễn
Xin lỗi, có ai ở nhà không?/ Tôi có thể vào được chứ?
いらっしゃ˥い。
Chào mừng anh/chị đã đến chơi.
ど˥うぞ おあがりください。
ど˥うぞ お上がりくださ˥い。
thượng
Mời anh/chị vào.
しつ˥れいします。
失礼します。
thất lễ
Xin thất lễ. (nói lúc vào)
おじゃまします。
お邪魔します。
tà ma
Tôi xin phép làm phiền.
[~は] いかがですか。
Anh/chị dùng [~] không ạ?
いただきま˥す。
Xin nhận ~. (cách nói dùng trước khi ăn hoặc uống)
ごちそうさまでした。
ご馳走様でした。
trì tẩu dạng
Xin cám ơn anh/chị đã đãi tôi bữa ăn ngon. (cách nói dùng sau khi ăn xong)
–
スペ˥イン
Tây Ban Nha
II. NGỮ PHÁP
1. Danh từ(công cụ/phương tiện) + で + Động từ
- Ý nghĩa : Làm việc gì bằng cái gì
- Cách sử dụng : trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó
- Ví dụ : はしでたべます。 Tôi ăn cơm bằng đũa にほんごでレポートをかきます。 Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
2. “Từ/câu” は ~ごでなんですか
- Ý nghĩa : “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì
- Cách sử dụng : dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác
- Ví dụ: [ありがとう」 はえいごでなんですか。 [ありがとう」 trong tiếng Anh là gì ? [Thank You」 です。 Là ”Thank You”
3. Danh từ (người) に あげます
- Ý nghĩa : Cho/tặng ai *ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かします], [おしえます], [おくります], [でんわをかけます]
- Cách sử dụng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động
- Ví dụ: やまださんはきむらさんにはなをあげました。 Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura イーさんにほんをかしました。 Tôi cho chị Lee mượn sách
Đối với động từ [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」 Ví dụ : かいしゃへでんわをかけます。 Tôi gọi điện thoại đến công ty
4. Danh từ (người) に もらいます
- Ý nghĩa : Nhận từ ai *ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かります], [ならいます]
- Cách sử dụng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ hành động từ phía người tiếp nhận
- Ví dụ : きむらさんはやまださんにはなをもらいます。 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada カリナさんにCDをかりました。 Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina
Chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に」, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」 Ví dụ : きむらさんはやまださんからはなをもらいます。 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada ぎんこうからおかねをかりました。 Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.
5. もう Động từ ました
- Nghĩa : “Đã/ rồi”
- Cách sử dụng: Được dùng với động từ ở thì quá khứ “ Động từ ました” *Nếu trong câu hỏi thì sẽ có nghĩa là Đã làm gì chưa
- Cách trả lời câu hỏi : はい、もう + Động từ ました Vâng, đã làm … rồi いいえ、まだです Vẫn chưa
- Ví dụ : もうにもつをおくりましたか。 Anh/chị đã gửi đồ chưa? はい、 「もう」 おくりました Rồi, tôi đã gửi rồi いいえ、まだです。 Chưa, tôi chưa gửi
Khi câu trả lời đối với câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì chúng ta không dùng (Động từ ませんでした). Lý do là vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không mang nghĩa là chưa làm việc đó.
Trên đây là tổng hợp về từ vựng, ngữ pháp bài 7 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!
–
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật