Du học DayStar

DayStar Group

  • Home
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Nhật
  • Du học Nhật Bản
  • Xuất khẩu lao động
  • Giáo Dục
  • Tin tức
    • Công Nghệ
    • Bất động sản
    • Phong Thuỷ
    • Ẩm thực
You are here: Home / Giáo Dục / Tiếng Nhật / CÁCH VIẾT NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG NHẬT – HƯỚNG DẪN CƠ BẢN, DỄ HIỂU

CÁCH VIẾT NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG NHẬT – HƯỚNG DẪN CƠ BẢN, DỄ HIỂU

09/10/2023 09/10/2023 Nguyễn Phi Nhật Dương

Ngày tháng trong tiếng Nhật là một trong những kiến thức cơ bản khi bạn bắt đầu học ngôn ngữ này. Vậy làm sao để viết và nói thứ – ngày – tháng trong tiếng Nhật? Hãy cùng Jellyfish tìm hiểu nhé!

Có thể bạn quan tâm
  • Minna no Nihongo Sơ Cấp2 – Bản Tiếng Nhật ( Bản Mới )
  • 500++ từ vựng cơ khí tiếng Nhật – Cần biết khi đi Nhật
  • Mẹo hay ghi nhớ bảng chữ cái Hiragana chỉ trong 6 ngày
  • Tìm hiểu các cấp độ tiếng Nhật: N1, N2, N3, N4, N5

I. HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT THỨ – NGÀY – THÁNG TRONG TIẾNG NHẬT

Trong nội dung dưới đây, Jellyfish sẽ hướng dẫn bạn cách viết thứ, ngày, tháng và quy tắc viết ngày tháng trong tiếng nhật một cách dễ hiểu và đơn giản nhất.

Bạn đang xem: CÁCH VIẾT NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG NHẬT – HƯỚNG DẪN CƠ BẢN, DỄ HIỂU

1. Các Thứ trong tiếng Nhật – Thứ trong tuần tiếng Nhật

Thứ trong tiếng Nhật “曜日” – ようび (youbi). Để viết các thứ trong tuần bằng tiếng Nhật, bạn chỉ cần ghép: Tên thứ + ようび.

Cụ thể, hãy theo dõi bảng sau nhé:

Thứ trong tuần Hiragana Kanji Romaji Chủ Nhật にちようび 日曜日 nichi youbi Thứ 2 げつようび 月曜日 getsu youbi Thứ 3 かようび 火曜日 ka youbi Thứ 4 すいようび 水曜日 sui youbi Thứ 5 もくようび 木曜日 moku youbi Thứ 6 きんようび 金曜日 kin youbi Thứ 7 どようび 土曜日 do youbi

* Lưu ý:

– Trong bảng có romaji để bạn tập nói. Tuy nhiên, các bạn nên học thật kỹ bảng chữ Hiragana và tập đọc dựa theo chữ hiragana.

– Thông thường, trong các cuộc nói chuyện hằng ngày, không mang tính lịch sự, trang trọng, người Nhật thường sẽ lược từ “日” hoặc lược cả “曜日” và chỉ đọc tên các thứ trong tuần (Ví dụ: Thứ 2 thì chỉ nói là “げつ”).

Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật thông dụng

2. Ngày tiếng Nhật – Ngày trong tháng

Khi mới học tiếng Nhật, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thấy việc ghi nhớ các ngày trong tháng bằng tiếng Nhật khá khó nhớ vì có rất nhiều từ không theo quy tắc chung. Tuy nhiên bạn có thể áp dụng cách học sau để ghi nhớ tốt hơn:

Các ngày trong tháng tiếng Nhật sẽ được chia làm 2 nhóm:

a. Nhóm ngày từ mùng 1 đến mùng 10

Công thức chung là:

Tên của ngày trong tiếng Nhật + 日 (ka)

*Lưu ý:

– Ngày mùng 1 cũng áp dụng cách viết Kanji như vậy nhưng cách đọc/viết bằng Hiragana sẽ khác.

– Cách đọc của ngày mùng 4 (よっか- yokka) và ngày mùng 8 (ようか- youka) khá giống nhau nên bạn cần chú ý để tránh nhầm lẫn nhé!

Cụ thể bạn có thể tham khảo bảng sau:

Ngày trong tháng Hiragana Kanji Romaji Ngày mùng 1 ついたち 一日 tsuitachi Ngày mùng 2 ふつか 二日 futsuka Ngày mùng 3 みっか 三日 mikka Ngày mùng 4 よっか 四日 yokka Ngày mùng 5 いつか 五日 itsuka Ngày mùng 6 むいか 六日 muika Ngày mùng 7 なのか 七日 nanoka Ngày mùng 8 ようか 八日 youka Ngày mùng 9 ここのか 九日 kokonoka Ngày mùng 10 とおか 十日 tooka

b. Nhóm ngày từ mùng 10 – 31

Quy tắc của các ngày từ mùng 10 trở đi sẽ dễ nhớ hơn, bạn chỉ cần ghi nhớ số đếm trong tiếng Nhật và áp dụng quy tắc sau:

Số đếm tiếng Nhật + 日 (にち)

*Lưu ý:

– 日 lúc này sẽ được đọc là にち (nichi)

Xem thêm : DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CẤP 3 DẠY TIẾNG NHẬT Ở HÀ NỘI

– Riêng ngày 20 sẽ không áp dụng quy tắc trên. Ngày 2 là 二十日 và được đọc là はつか (hastuka).

Ví dụ:

  • Ngày 11: 十一日 (じゅういちにち)
  • Ngày 15: 十五日 (じゅうごにち)
  • Ngày 21: 二十一日 (にじゅういちにち)

3. Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật

Ngoài cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật, bạn cũng nên biết cách đếm số ngày trong tiếng Nhật. Chắc chắn bạn sẽ sử dụng kiến thức này thường xuyên khi học tập tại Nhật Bản đó.

a. Cách đếm số ngày (1 ngày, 2 ngày,…)

cũng tương tự như cách học nói ngày trong tháng bằng tiếng Nhật, cách đếm số ngày cũng được chia làm 2 nhóm:

– Số ngày từ 2 – 10, áp dụng quy tắc:

Ngày trong tiếng Nhật + 間 (かん)

Ví dụ:

  • 2 ngày: 二日間 (ふつかかん )
  • 10 ngày: 十日間 (とおかかん)

– Số ngày lớn hơn 11, áp dụng quy tắc:

Số đếm tiếng Nhật + 間 (かん)

Ví dụ:

  • 11 ngày: 十一間(じゅういちかん)

*Lưu ý: Có 2 trường hợp đặc biệt là 1 ngày và 20 ngày mà bạn phải ghi nhớ:

b. Số thứ tự của ngày trong tiếng Nhật (ngày thứ nhất, thứ 2,…)

Để đếm số thứ tự của ngày (ngày thứ nhất, ngày thứ 2, ..) bạn chỉ cần áp dụng công thức:

[Ngày trong tháng bằng tiếng Nhật] + 目 (め)

*Trường hợp đặc biệt: Ngày thứ nhất: 1日目 – Tuy nhiên sẽ đọc là “いちにちめ”.

Ví dụ: Ngày thứ 2: 二日目 (ふつかめ)

4. Tháng trong tiếng Nhật

Tháng trong tiếng Nhật là 月 (がつ). Cách đếm tháng trong tiếng Nhật cũng khá đơn giản, không phải ghi nhớ nhiều như cách viết ngày.

Để viết/nói các tháng trong tiếng Nhật, bạn chỉ cần áp dụng quy tắc sau:

Số đếm + 月 (がつ)

Cụ thể như sau:

Tháng trong năm Hiragana Kanji Romaji Tháng 1 いちがつ 一月 ichigatsu Tháng 2 にがつ 二月 nigatsu Tháng 3 さんがつ 三月 sangatsu Tháng 4 しがつ 四月 shigatsu Tháng 5 ごがつ 五月 gogatsu Tháng 6 ろくがつ 六月 rokugatsu Tháng 7 しちがつ 七月 shichigatsu Tháng 8 はちがつ 八月 hachigatsu Tháng 9 くがつ 九月 kugatsu Tháng 10 じゅうがつ 十月 Juugatsu Tháng 11 じゅういちがつ 十一月 juuichigatsu Tháng 12 じゅうにがつ 十二月 juunigatsu

Một số từ vựng liên quan đến tháng trong tiếng Nhật:

  • Tháng trước: 先月 (Sengetsu)
  • Tháng này: 今月(Kongetsu)
  • Tháng sau: 来月 (Raigetsu)
  • Đầu tháng: 月初め (Tsukihajime)
  • Cuối tháng: 月末 (Getsumatsu)
  • Nửa tháng: 半月 (Hantsuki)

5. Cách nói năm trong tiếng Nhật

Năm trong tiếng Nhật là 年 (ねん). Để viết/nói năm trong tiếng Nhật, bạn hãy áp dụng quy tắc sau:

Xem thêm : Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Logistics cực quan trọng

Số đếm tiếng Nhật + 年 (ねん)

Ví dụ:

  • Năm 2020 sẽ là 二千二十年 và đọc là: “にせんにじゅうねん”
  • Năm 2002 là 二千ニ年 và đọc là “にせんにねん”.

6. Quy tắc viết ngày tháng trong tiếng Nhật

Quy tắc viết và nói về ngày tháng trong tiếng Nhật sẽ ngược lại so với tiếng Việt. Thứ tự cụ thể như sau:

Năm (年) – Tháng (月) – ngày (日)

Ví dụ: Ngày 30 tháng 4 năm 2022 là 2022年4月30日

Tìm hiểu thêm về các văn hóa của người Nhật:

  • Cách cúi chào của người Nhật
  • 200+ Những cái tên Nhật Bản hay và ý nghĩa

II. CÁC MẪU CÂU VỀ NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG NHẬT

Dưới đây là một số mẫu câu hỏi và trả lời cơ bản liên quan đến ngày tháng trong tiếng Nhật để bạn tham khảo:

– Hôm nay là thứ mấy?

今日は 何曜日 ですか (きょうは なんようび ですか?)

Trong đó: “何曜日” (なんようび) là “Thứ mấy?”

=> Trả lời: Thứ trong tiếng Nhật + です

Ví dụ: Trả lời là thứ 3: かようび です

– Hôm nay là ngày nào?

今日は何日ですか (きょうは なんにち ですか)

=> Trả lời: Năm tiếng Nhật + Tháng tiếng Nhật + Ngày です

Ví dụ: Ngày 10 tháng 10 năm 2020 (2020年 10月10日). Đọc là: にせんにじゅうねん じゅうがつ とおか ですか).

– Tháng mấy: 何月 (なんがつ)

– Năm nào: 何 年 (なんねん)

  • Sinh Nhật của bạn là khi nào?

誕生日は、いつですか。(Tanjoubi wa itsu desu ka)

Trên đây là tổng hợp các hướng dẫn cơ bản, dễ hiểu về cách viết và cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn!

Các thông tin du học Nhật Bản mới nhất:

  • Du học Nhật Bản cần những điều kiện gì
  • Top 20 Trường Nhật ngữ uy tín khi đi du học Nhật

Để được tư vấn và cung cấp các thông tin du học Nhật Bản mới Nhất, đừng ngần ngại liên hệ với Jellyfish Vietnam.

Jellyfish Vietnam – Hotline 0986.633.013 Fanpage Học tiếng Nhật: https://www.facebook.com/hoctiengnhatjellyfish Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật

Bài viết liên quan

TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật về trẻ em thông dụng
Tuyển sinh giảng viên cơ hữu tiếng Nhật| Đại học Đông Đô
100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng hàng ngày
100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng hàng ngày
07 LÝ DO HỌC TIẾNG NHẬT MỖI NGÀY VẪN KÉM HIỆU QUẢ
07 LÝ DO HỌC TIẾNG NHẬT MỖI NGÀY VẪN KÉM HIỆU QUẢ
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
Học phí các khóa học Tiếng Nhật tại Nhật Ngữ Hướng Minh
[Update mới nhất] TỔNG HỢP ĐỀ THI N5 JLPT
[Update mới nhất] TỔNG HỢP ĐỀ THI N5 JLPT

Chuyên mục: Tiếng Nhật

About Nguyễn Phi Nhật Dương

Previous Post: « Tìm hiểu Trường Đại học Tokyo Nhật Bản và học phí mới nhất
Next Post: TOP 10+ hoc bổng du học Nhật Bản được săn đón nhiều nhất »

Primary Sidebar

Bài viết nổi bật

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

31/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

22/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

21/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

13/12/2023

Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất

13/12/2023

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

13/12/2023

NÊN HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HAY IELTS TRƯỚC ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO?

13/12/2023

Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng

13/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

13/12/2023

TẤT TẦN TẬT TỪ VỰNG VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN

13/12/2023

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

12/12/2023

111 tên tiếng Anh các con vật có phiên âm

12/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

12/12/2023

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

12/12/2023

Các bài luyện nói, mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề cơ bản thường gặp

12/12/2023

5 cuốn sách Grammar kinh điển - Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

5 cuốn sách Grammar kinh điển – Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

12/12/2023

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

12/12/2023

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

12/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

12/12/2023

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

12/12/2023

Footer

Về chúng tôi

Blog du học DayStar duhocdaystar.edu.vn là trang chuyên trang trong lĩnh vực Du học và Xuất khẩu lao động Nhật Bản, được sáng lập bởi Tập đoàn Daystar.

Đồng thời là thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực. Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: contact@duhocdaystar.edu.vn

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ

Mạng xã hội

  • Facebook
  • Zalo
  • Youtube
  • Google maps

Theo dõi chúng tôi tại Google News

Địa Chỉ

Trụ sở chính tại Huế: Số 01 Điềm Phùng Thị, phường Vĩ Dạ, TP. Huế
Điện thoại: 0234 39 39 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP Hồ Chí Minh: 16B Hoàng Hữu Nam, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, TP. HCM
Điện thoại: 0943 957 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP. Đà Nẵng: 09 khu A3 Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Điện thoại: 0236 382 9579 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Quảng Nam: 339 Phan Châu Trinh, TP. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235. 38 38 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 1-29-9 Hatagaya, Shibuya-ku, Tokyo, 151-0072 Japan
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 203 Asean – Bản Sibounheuang – Huyện Chanthaburi – Viêng Chăn – Lào
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

Map

Bản quyền © 2025