Du học DayStar

DayStar Group

  • Home
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Nhật
  • Du học Nhật Bản
  • Xuất khẩu lao động
  • Giáo Dục
  • Tin tức
    • Công Nghệ
    • Bất động sản
    • Phong Thuỷ
    • Ẩm thực
You are here: Home / Giáo Dục / Tiếng Nhật / TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN BẢN TIẾNG VIỆT

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN BẢN TIẾNG VIỆT

11/10/2023 11/10/2023 Nguyễn Phi Nhật Dương

Video ngữ pháp tiếng nhật n2

Nếu đang học N2 thì chắc chẵn bạn sẽ cần Bản tổng hợp ngữ pháp N2 shinkanzen bản tiếng Việt. Riki đã sưu tầm và tổng hợp file pdf ở dưới bài viết này nhé!

Có thể bạn quan tâm
  • Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 1 giáo trình Minna no Nihongo
  • Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Giáo dục
  • 10 ứng dụng giúp bạn học tiếng Nhật hiệu quả nhất (Phần 1)
  • 1800 câu đàm thoại tiếng Nhật thông dụng [PDF + Audio]
  • Mách bạn mẹo học tiếng Nhật thuộc nhanh, nhớ lâu

1. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN #

Sách ngữ pháp N2 Shinkanzen Masuta liệt kê, diễn giải ý nghĩa và cách sử dụng của hơn 140 mẫu ngữ pháp trình độ N2. Điểm đặc biệt là các mẫu ngữ pháp này được phân loại theo từng chủ điểm, giúp người học ghi nhớ dễ hơn.

Bạn đang xem: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN BẢN TIẾNG VIỆT

Hơn thế nữa, cuốn sách còn chú thích tất cả những điểm cần chú ý, cách dùng đặc biệt của từng mẫu ngữ pháp. Bởi vậy, nội dung ngữ pháp Shinkanzen Masuta N2 không chỉ phù hợp với người học JLPT N2 mà còn dành cho bất cứ ai mong muốn học chuyên sâu về ngữ pháp tiếng Nhật.

BÀI 1: NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN #

1. 〜祭(に) #

Ý nghĩa: 〜祭(に)có nghĩa giống với とき nhưng mang sắc thái cứng hơn, được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn.

Cách dùng: Đi kèm với những danh từ, động từ thể hiện hành vi có chủ đích. Thường được sử dụng nhiều trong những thông báo công cộng, mang tính quần chúng, không sử dụng nhiều trong đời sống thường ngày.

N ・ Vる・ Vた + 祭(に)

Ví Dụ

こちらの会議室をご利用になる際に、受付で必要事項をご記入ください。

Khi sử dụng phòng họp, hãy điền vào mẫu yêu cầu ở quầy lễ tân.

お食事の際は、こちらのテーブルをお使いいただけます。

Khi dùng bữa, có thể sử dụng cái bàn này.

vi-du-ngu-phap-n2-shinkanzen-3

2. 〜に際して・〜にあたって #

Ý nghĩa: に際して và にあたって đều có nghĩa là khi. に際して dùng với trường hợp cụ thể, trang trọng, còn にあたって được dùng trong dịp vui.

Cách dùng: Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…) Trong đó にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sử dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)

N ・ Vる + に際して・にあたって

Ví dụ

vi-du-ngu-phap-n2-shinkanzen-1
vi-du-ngu-phap-n2-shinkanzen-2

3. 〜たとたん (に) #

Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động thì một điều bất ngờ xảy ra ngay sau đó.

Cách dùng: Đi kèm với động từ thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra trong thời gian ngắn (Đứng lên, mở ra…) Phía sau たとたん là nội dung mang tính bất ngờ, không chủ đích. Mẫu câu không dùng thể hiện nguyện vọng, ý chí của nguời nói.

Vた + とたん(に)

Ví dụ

夫は結婚前は優しかったが、結婚したとたんに、態度が変わった。

Chồng tôi trước khi kết hôn là một người rất dịu dàng, nhưng ngay sau khi kết hôn thì thái độ của anh ấy đã thay đổi.

僕が「さよなら」と言ったとたんに、彼女は走っていってしまった。

Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy chạy mất.

4. 〜(か)と思うと・〜(か)と思ったら #

Ý nghĩa: Sự việc, hay một sự thay đổi đột ngột xảy ra sau một hành động, sự việc nào đó. Có thể dịch thuần là “Tôi vừa nghĩ là…”

Cách dùng: Không dùng cho hành vi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung bất ngờ. Không dùng để thể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói

Vた + (か)と思うと・(か)と思ったら

Ví dụ:

Aさんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部閉めた.

A-san vừa bước vào phòng xong đã đột nhiên đóng hết cửa sổ lại.

Xem thêm : 5 bước học tiếng Nhật hiệu quả từ con số 0

部屋が片付いたかと思ったら、子どもたちがすぐまた散らかした。

Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại làm loạn lên ngay sau đó.

5. 〜か〜ないかのうちに #

Ý nghĩa: Một hành động, sự việc vừa kết thúc, ngay lập tức sự việc khác diễn ra.

Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện hành động hay sự thay đổi trong thời gian ngắn ( Đến nơi, kết thúc…) Vế sau không thể hiện ý hướng của người nói. Mẫu câu này mang sắc thái “gần như đồng thời” mạnh hơn so với (か)と思うと và (か)と思ったら.

Vる・Vた + か + Vない+ かのうちに

Ví dụ

私は夜が明けたか明けないかのうちに家を出て、空港へ向かった

Trời vừa sáng tôi đã lập tức ra khỏi nhà, hướng đến sân bay.

雨がやんだかやまないかのうちに、せみが鳴き出した

Mưa vừa ngừng xong, lập tức ve bắt đầu kêu.

BÀI 2: NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN #

1. 〜最中だ #

Ý nghĩa: Đúng lúc đang thực hiện một hành động.

Cách dùng: Được sử dụng với những từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn (phát biểu, viết, ăn…) Vế phía sau là một sự việc có tính bất ngờ xảy ra, gây cảm giác cản trở, làm phiền hành động đang thực hiện ở đằng trước.

Nの・ Vている+最中だ

Ví dụ

スピーチの最中に、突然電気が消えた

Đang phát biểu thì đột nhiên điện bị ngắt.

2. 〜ばかりだ・〜一方だ #

Ý nghĩa: Thể hiện sự biến đổi chỉ theo một chiều, một xu hướng.

Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự thay đổi (Tăng lên, xấu đi…) Trong đó ばかりだ thường dùng với xu hướng biến đổi không tốt.

Vる + ばかりだ・一方だ

Ví dụ

一度問題が起きてたら、彼と人間関係は悪くなる一方だ

Sau một lần có vấn đề xảy ra, mối quan hệ của mọi người với anh ấy xấu dần đi.

東京の交通機関が複雑になるばかりで、わたしはよくわからなくなってきた

Giao thông ở Tokyo ngày càng phức tạp, tôi cũng trở nên không hiểu rõ nữa.

3. 〜(よ)うとしている #

Ý nghĩa: Chỉ ngay trước lúc sự việc xảy ra một chút. Sắp sửa có một sự việc diễn ra.

Cách dùng: Đi với những động từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn. Là cách nói cứng, trang trọng hơn so với cách dùng động từ đi kèm もうすぐ.

Vう・Vよう+としている

Ví dụ

決勝戦が今始まろうとしています。みんな緊張しています。

Xem thêm : 10 bộ từ vựng tiếng Nhật cơ bản mà ai cũng cần biết

Trận chung kết sắp bắt đầu bây giờ. Mọi người đều đang căng thẳng.

桜が満開になろうとしているとき、雪が降った。

Khi hoa anh đào sắp nở thì tuyết rơi.

4. 〜つつある #

Ý nghĩa: Đang trong quá trình một sự vật, hiện tượng biến đổi.

Cách dùng: Đi kèm với những động từ thể hiện sự biến đổi.

Vます + つつある

Ví dụ

明治時代の初め、日本は急速に近代化つつあった

Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện đại hóa cấp tốc.

この会社は現在発展つつあり、将来が期待される

Công ty này hiện tại vẫn đang phát triển, tương lai được kì vọng.

5. 〜つつ #

Ý nghĩa: Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng hơn.

Cách dùng: Đi với những động từ chỉ hành động kéo dài trong thời gian ngắt quãng. Phía trước và phía sau つつ phải cùng chủ ngữ.

Vます + つつ

Ví dụ

あの空き地をどうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい

Về việc sẽ sử dụng khu đất trống đó như thế nào, tôi muốn vừa thảo luận với người dân, vừa lên kế hoạch.

ボートをこぎつつ、いろいろなことを思い出した

Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều.

O あるきながらたばこを吸わないでよ。

X あるきつつたばこを吸わないでよ。

Vì hành động đi và hút thuốc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, không kéo dài, nên ở câu này chỉ đơn giản dùng ながら chứ không dùng つつ

Tổng hợp 26 bài ngữ pháp rất dài nên các bạn click vào đây để tải về nhé >>> TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2 SHINKANZEN TIẾNG VIỆT

KHOAN… ngữ pháp N2 có nhiều mãu ngữ pháp na ná nhau về ý nghĩa nhưng rất khác về hoàn cảnh sử dụng. Nếu chỉ đơn thuần nắm bắt nội dung trong file tổng hợp phía trên, đạt điểm cao phần thi ngữ pháp JLPT là điều không đơn giản.

Vậy thì giải pháp là gì? Riki gợi ý một vài cách học hiệu quả đây:

ngu-phap-n2-shinkanzen-cach-hoc

Tuy nhiên, bận rộn, thiếu thốn thời gian hoặc chưa biết cách áp dụng các phương pháp này thì sao?

-> Bạn có thể dùng quyền trợ giúp đến từ Riki Nihongo.

Manten ngữ pháp N2 nhờ các khoá học với các tiếng Nhật N2 Junbi, Taisaku, Luyện đề của Riki tại đây nhé:

URL List

Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật

Bài viết liên quan

TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật về trẻ em thông dụng
Tuyển sinh giảng viên cơ hữu tiếng Nhật| Đại học Đông Đô
100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng hàng ngày
100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng hàng ngày
07 LÝ DO HỌC TIẾNG NHẬT MỖI NGÀY VẪN KÉM HIỆU QUẢ
07 LÝ DO HỌC TIẾNG NHẬT MỖI NGÀY VẪN KÉM HIỆU QUẢ
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
Học phí các khóa học Tiếng Nhật tại Nhật Ngữ Hướng Minh
[Update mới nhất] TỔNG HỢP ĐỀ THI N5 JLPT
[Update mới nhất] TỔNG HỢP ĐỀ THI N5 JLPT

Chuyên mục: Tiếng Nhật

About Nguyễn Phi Nhật Dương

Previous Post: « Bật mí 6 mẹo để nói tiếng Anh lưu loát như người bản ngữ
Next Post: Những điều bạn cần biết trước khi xuất khẩu lao động sang Mỹ »

Primary Sidebar

Bài viết nổi bật

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

31/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

22/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

21/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

13/12/2023

Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất

13/12/2023

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

13/12/2023

NÊN HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HAY IELTS TRƯỚC ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO?

13/12/2023

Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng

13/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

13/12/2023

TẤT TẦN TẬT TỪ VỰNG VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN

13/12/2023

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

12/12/2023

111 tên tiếng Anh các con vật có phiên âm

12/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

12/12/2023

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

12/12/2023

Các bài luyện nói, mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề cơ bản thường gặp

12/12/2023

5 cuốn sách Grammar kinh điển - Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

5 cuốn sách Grammar kinh điển – Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

12/12/2023

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

12/12/2023

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

12/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

12/12/2023

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

12/12/2023

Footer

Về chúng tôi

Blog du học DayStar duhocdaystar.edu.vn là trang chuyên trang trong lĩnh vực Du học và Xuất khẩu lao động Nhật Bản, được sáng lập bởi Tập đoàn Daystar.

Đồng thời là thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực. Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: contact@duhocdaystar.edu.vn

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ

Mạng xã hội

  • Facebook
  • Zalo
  • Youtube
  • Google maps

Theo dõi chúng tôi tại Google News

Địa Chỉ

Trụ sở chính tại Huế: Số 01 Điềm Phùng Thị, phường Vĩ Dạ, TP. Huế
Điện thoại: 0234 39 39 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP Hồ Chí Minh: 16B Hoàng Hữu Nam, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, TP. HCM
Điện thoại: 0943 957 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP. Đà Nẵng: 09 khu A3 Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Điện thoại: 0236 382 9579 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Quảng Nam: 339 Phan Châu Trinh, TP. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235. 38 38 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 1-29-9 Hatagaya, Shibuya-ku, Tokyo, 151-0072 Japan
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 203 Asean – Bản Sibounheuang – Huyện Chanthaburi – Viêng Chăn – Lào
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

Map

Bản quyền © 2025