Du học DayStar

DayStar Group

  • Home
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Nhật
  • Du học Nhật Bản
  • Xuất khẩu lao động
  • Giáo Dục
  • Tin tức
    • Công Nghệ
    • Bất động sản
    • Phong Thuỷ
    • Ẩm thực
You are here: Home / Giáo Dục / Tiếng Nhật / Từ vựng và ngữ pháp bài 7 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

Từ vựng và ngữ pháp bài 7 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

07/10/2023 07/10/2023 Nguyễn Phi Nhật Dương

Video từ mới bài 7 tiếng nhật

Ở bài 6, bạn đã được làm quen với một số động từ cơ bản. Và bài học hôm nay, Từ vựng và ngữ pháp bài 7, bạn sẽ được học những động từ liên quan đến những hoạt động cho, nhận một cái gì đó từ ai và ngược lại.

Có thể bạn quan tâm
  • Các loại chữ viết tiếng Nhật
  • Gia Sư Tiếng Nhật Tại Nhà Uy Tín – Chất Lượng
  • Tổng hợp những câu đàm thoại tiếng Nhật thông dụng nhất
  • #10 app học tiếng Nhật miễn phí dành cho người mới bắt đầu
  • TOÀN BỘ TÀI LIỆU LUYỆN NGHE TIẾNG NHẬT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO HẰNG NGÀY

tu-vung-va-ngu-phap-bai-7

Cùng Vinanippon tìm hiểu nhé!

I. TỪ VỰNG

1. Động từ bài 7

きります : cắt おくります : gửi もらいます : nhận あげます : tặng かします : cho mượn かります : mượn おしえます : dạy ならいます : học かけます :gọi điện 「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại

2. Tổng hợp

て : tay はし : đũa スプーン : muỗng ナイフ : dao フォーク : nĩa はさみ : kéo ファクス (ファックス) <(FAKKUSU)> : máy fax ワープロ : máy đánh chữ パソコン : máy tính cá nhân パンチ : cái bấm lỗ ホッチキス : cái bấm giấy セロテープ : băng keo けしゴム : cục gôm かみ : giấy ( tóc ) はな : hoa (cái mũi) シャツ : áo sơ mi プレゼント : quà tặng にもつ : hành lí おかね : tiền きっぷ : vé クリスマス : lễ Noel ちち : cha tôi はは : mẹ tôi おとうさん : bố của bạn おかあさん : mẹ của bạn りょこう : du lịch おみやげ : quà đặc sản ヨーロッパ : Châu Âu

3. Một số câu giao tiếp

もう : đã ~ rồi まだ : chưa これから : từ bây giờ すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ ごめんください : xin lỗi ở nhà có ai không? いらっしゃい  : anh (chị) đến chơi どうぞ おあがり ください : xin mời anh (chị) vào nhà しつれいします : xin lỗi, làm phiền (~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ? いただきます : cho tôi nhận

II. NGỮ PHÁP – MẪU CÂU

1. Ngữ pháp

Mẫu câu 1

Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + Vます Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ/phương tiện gì đó.

Ví dụ: わたしははさみでかみをきります。 (Tôi cắt tóc bằng kéo)

インドじんはなんでごはんをたべますか。 (Người Ấn Độ ăn cơm bằng gì thế ?)

インドじんはてでごはんをたべます。 (Người Ấn Độ ăn cơm bằng tay.)

Mẫu câu 2:

Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか

Cách dùng: Dùng để hỏi một từ nào đó được đọc theo ngôn ngữ nào đó là gì. Ví dụ: “Thank you” はにほんごでなんですか。 (“Thank you” tiếng Nhật là gì thế ?)

“Thank you” はにほんごでありがとうです。 (“Thank you” tiếng Nhật là Arigatou)

Mẫu câu 3:

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó

Ví dụ: わたしはははにプレゼントをあげます。 (Tôi tặng quà cho mẹ tôi)

Mẫu câu 4:

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます Cách dùng: Dùng khi mình được nhận một cái gì từ ai đó.

Xem thêm : Học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu, khó hay dễ?

Ví dụ: わたしはとははにシャツをもらいます。 (Tôi nhận áo sơ mi từ mẹ tôi)

Mẫu câu 5:

Cấu trúc: – Câu hỏi: もう + なに + を + Vましたか – Trả lời: はい、もう Vました。 いいえ、まだです。 Cách dùng: Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc/ hành động nào đó chưa

Ví dụ: あなたはもう昼ごはんをたべましたか。 (Bạn đã ăn cơm trưa chưa ?)

はい、もうたべました。 (Vâng, tôi đã ăn rồi)

いいえ、まだです。 (Không, tôi chưa ăn)

Lưu ý : + Ở bài 7 có thêm động từ ならいます (học), ta cần phân biệt với động từ べんきょうします (học). Động từ べんきょうします có nghĩa là tự học, tự bản thân mình tác động, còn ならいます là được học từ ai đó, được truyền đạt từ người nào đó.

+ Có thể thêm vào câu khi viết hoặc nói các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì…… cho câu văn thêm sống động. Và với động từ かします : cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.

+Nếu câu tiếng Việt của mình là : “Bạn tôi cho tôi món quà” thì khi viết sang tiếng Nhật thì phải viết là “Tôi nhận món quà từ bạn tôi” chứ không thể viết như ngôn ngữ tiếng Việt được vì với người Nhật đó là điều bất lịch sự. Với họ luôn nói là nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.

2. Trợ từ

a. Trợ từ に (ni)

Thường đứng sau danh từ chỉ người.

Chúng ta cùng đến với các động từ sau:

– あげます (agemasu): Cho, tặng

– 貸します (kashimasu): Cho mượn, cho vay

– 教えます (oshiemasu): Dạy.

Các động từ này mang ý nghĩa là cũng cấp thông tin, thiết bị hoặc đồ vật cho một ai đó

Nhóm động từ tiếp theo bao gồm:

– もらいます (moraimasu): Nhận

– 借ります (karimasu): Mượn, vay

Xem thêm : Tiếng Nhật cơ bản

– 習います (naraimasu): Học

Có ý nghĩa là nhận thông tin, thiết bị hoặc đồ vật từ một ai đó.

Trợ từ に (ni) vẫn đứng sau danh từ chỉ người. Nhưng trong trường hợp này, trợ từ に (ni) có thể được thay thế bằng trợ từ から (kara), đặc biệt trong trường hợp đối tượng được nhắc đến là một cơ quan hay công ty.

b. Trợ từ を (wo)

Trợ từ を (wo) được sử dụng với đối tượng cách hoặc có ý nghĩa là đi qua (ngang qua…)

Ví dụ:

– 毎日公園を さんぽします。Hàng ngày tôi đi dạo trong công viên.

– 私たちは苦労なく橋を渡った。: Chúng tôi đi qua cầu không khó khăn gì.

– 森を走りましょう。: Mình chạy qua rừng đi!

c. Trợ từ と (to)

Trợ từ と (to) có hai ý nghĩa khác nhau:

– と: “rằng…”

Ví dụ:

壁に「あなたが好き」と書いてあります。: Trên tường có viết (rằng) “Anh yêu em!”.

– と: [lên, trở nên,…] đến

Ví dụ:

温度は度となった。: Nhiệt độ đã tăng lên đáng kể

Từ vựng và ngữ pháp bài 7 khá đơn giản phải không nào! Hãy chăm chỉ luyện tập và làm thật nhiều bài tập các bạn nhé!

Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 8

Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật

Bài viết liên quan

TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật về trẻ em thông dụng
Tuyển sinh giảng viên cơ hữu tiếng Nhật| Đại học Đông Đô
100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng hàng ngày
100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng hàng ngày
07 LÝ DO HỌC TIẾNG NHẬT MỖI NGÀY VẪN KÉM HIỆU QUẢ
07 LÝ DO HỌC TIẾNG NHẬT MỖI NGÀY VẪN KÉM HIỆU QUẢ
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
Học phí các khóa học Tiếng Nhật tại Nhật Ngữ Hướng Minh
[Update mới nhất] TỔNG HỢP ĐỀ THI N5 JLPT
[Update mới nhất] TỔNG HỢP ĐỀ THI N5 JLPT

Chuyên mục: Tiếng Nhật

About Nguyễn Phi Nhật Dương

Previous Post: « 5 CÁCH HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ, NHANH CHÓNG
Next Post: Thứ, ngày, tháng trong tiếng Anh: Cách đọc và viết đơn giản, đầy đủ nhất »

Primary Sidebar

Bài viết nổi bật

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

31/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

22/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

21/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

13/12/2023

Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất

13/12/2023

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

13/12/2023

NÊN HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HAY IELTS TRƯỚC ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO?

13/12/2023

Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng

13/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

13/12/2023

TẤT TẦN TẬT TỪ VỰNG VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN

13/12/2023

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

12/12/2023

111 tên tiếng Anh các con vật có phiên âm

12/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

12/12/2023

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

12/12/2023

Các bài luyện nói, mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề cơ bản thường gặp

12/12/2023

5 cuốn sách Grammar kinh điển - Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

5 cuốn sách Grammar kinh điển – Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

12/12/2023

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

12/12/2023

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

12/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

12/12/2023

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

12/12/2023

Footer

Về chúng tôi

Blog du học DayStar duhocdaystar.edu.vn là trang chuyên trang trong lĩnh vực Du học và Xuất khẩu lao động Nhật Bản, được sáng lập bởi Tập đoàn Daystar.

Đồng thời là thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực. Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: contact@duhocdaystar.edu.vn

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ

Mạng xã hội

  • Facebook
  • Zalo
  • Youtube
  • Google maps

Theo dõi chúng tôi tại Google News

Địa Chỉ

Trụ sở chính tại Huế: Số 01 Điềm Phùng Thị, phường Vĩ Dạ, TP. Huế
Điện thoại: 0234 39 39 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP Hồ Chí Minh: 16B Hoàng Hữu Nam, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, TP. HCM
Điện thoại: 0943 957 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP. Đà Nẵng: 09 khu A3 Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Điện thoại: 0236 382 9579 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Quảng Nam: 339 Phan Châu Trinh, TP. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235. 38 38 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 1-29-9 Hatagaya, Shibuya-ku, Tokyo, 151-0072 Japan
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 203 Asean – Bản Sibounheuang – Huyện Chanthaburi – Viêng Chăn – Lào
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

Map

Bản quyền © 2025