Du học DayStar

DayStar Group

  • Home
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Nhật
  • Du học Nhật Bản
  • Xuất khẩu lao động
  • Giáo Dục
  • Tin tức
    • Công Nghệ
    • Bất động sản
    • Phong Thuỷ
    • Ẩm thực
You are here: Home / Giáo Dục / Tiếng Nhật / Từ vựng tiếng Nhật bài 8 Minna – Học từ vựng với Flashcard

Từ vựng tiếng Nhật bài 8 Minna – Học từ vựng với Flashcard

11/10/2023 11/10/2023 Nguyễn Phi Nhật Dương

Video học từ vựng bài 8 tiếng nhật

Từ vựng tiếng Nhật bài 8 sẽ cung cấp một lượng kiến thức lớn hơn nhiều so với 7 bài trước đó, bao gồm 65 từ vựng cùng các ngữ pháp về tính từ tiếng Nhật.

Có thể bạn quan tâm
  • Dạy học online mùa Covid-19, cô giáo tiếng Nhật xinh đẹp bỗng nổi tiếng
  • TOP 5 PHẦN MỀM HỌC KANJI NHANH VÀ HIỆU QUẢ
  • TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT CHỦ ĐỀ TOÁN HỌC
  • Các bước học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu
  • Cách viết những chữ Hán tự cấp độ N5 của tiếng nhật online
  • Tổng hợp kiến thức 50 bài Minna No Nihongo (Từ vựng + Ngữ pháp)
  • 150 cấu trúc ngữ pháp JLPT N5 bắt buộc phải nhớ – Cách sử dụng và Ví dụ
  • Tổng hợp 10 bài kiểm tra ngữ pháp JLPT N5 có đáp án

Bài viết sẽ tóm tắt kiến thức trong bài 8 Minna. Bên cạnh đó, Mazii cũng sẽ hướng dẫn bạn đọc học từ vựng với ứng dụng Flashcard hoàn toàn Miễn phí.

Bạn đang xem: Từ vựng tiếng Nhật bài 8 Minna – Học từ vựng với Flashcard

Học từ vựng tiếng Nhật bài 8

  • Phần 1: Từ vựng
  • Phần 2: Ngữ pháp

Phần 1: Từ vựng

Từ vựng tiếng Nhật bài 8 giới thiệu khoảng 65 từ vựng mới. Dưới đây là bảng tổng hợp từ vựng, bên cạnh đó là phần phiên âm và dịch nghĩa.

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa みにくい <minikui> xấu しずかな <shizukana> yên tĩnh きれいな <kirena> (cảnh) đẹp, xinh (gái), sạch ハンサムな <hansamuna> đẹp trai にぎやかな <nigiyakana> nhộn nhịp ゆうめいな <yuumeina> nổi tiếng しんせつな <shinsetsuna> tử tế げんきな <genkina> khỏe ひまな <himana> rảnh rỗi いそがしい <isogashii> bận rộn べんりな <benrina> tiện lợi すてきな <sutekina> tuyệt vời おおきい <ookii> to lớn ちいさい <chiisai> nhỏ あたらしい <atarashii> mới ふるい <furui> cũ いい <ii> tốt わるい <warui> xấu あつい <atsui> (trà) nóng つめたい <tsumetai> (nước đá) lạnh あつい <atsui> (trời) nóng さむい <samui> (trời) lạnh むずかしい <muzukashii> (bài tập) khó やさしい <yasashii> (bài tập) dễ きびしい <kibishii> nghiêm khắc やさしい <yasashii> dịu dàng, hiền từ たかい <takai> đắt やすい <yasui> rẻ ひくい <hikui> thấp たかい <takai> cao おもしろい <omoshiroi> thú vị つまらない <tsumaranai> chán おいしい <oishii> ngon まずい <mazui> dở たのしい <tanoshii> vui vẻ しろい <shiroi> trắng くろい <kuroi> đen あかい <akai> đỏ あおい <aoi> xanh さくら <sakura> hoa anh đào やま <yama> núi まち <machi> thành phố たべもの <tabemono> thức ăn ところ <tokoro> chỗ りょう <ryou> ký túc xá べんきょう <benkyou> học tập ( danh từ ) せいかつ <seikatsu> cuộc sống (お)しごと <(o)shigoto> công việc どう <dou> như thế nào どんな <donna> ~nào どれ <dore> cái nào とても <totemo> rất あまり~ません(くない) <amari~masen(kunai)> không~lắm そして <soshite> và ~が、 ~ <~ga,~> ~nhưng~ おげんきですか <ogenki desu ka> Có khỏe không ? そうですね <sou desu ne> Đúng vậy nhỉ. / Ừ nhỉ. ふじさん <fujisan> Núi Phú Sĩ びわこ <biwako> Hồ Biwaco シャンハイ <SHANHAI> Thượng Hải しちにんのさむらい <shichi nin no samurai> Bảy người võ sĩ đạo (tên phim) きんかくじ <kinkakuji> Chùa Vàng ( tên chùa) なれます <naremasu> quen (với cái gì đó) にほんのせいかつになれましたか <nihon no seikatsu ni naremashita ka> Đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ? もう いっぱいいかがですか <mou ippai ikaga desu ka> Thêm một ly nữa nhé いいえ、けっこうです <iie, kekkou desu> Thôi, tôi đủ rồi.(Từ chối khi đã đủ không muốn nhận thêm nữa) そろそろ、しつれいします <sorosoro, shitsureishimasu> Đến lúc tôi phải về. また いらっしゃってください <mata irashshatte kudasai> Lần sau anh( chị, …) lại đến chơi nhé.

Phần 2: Ngữ pháp

Phần Ngữ pháp của Từ vựng tiếng Nhật bài 8 Minna sẽ đề cập đế Tính từ tiếng Nhật, bao gồm 2 loại:

  • いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ đuôi い<
  • なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ đuôi な<na>

học từ vựng tiếng nhật bài 8

1. Tính từ đuôi な<na>

a. Thể khẳng định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu> Ví dụ: バオさんはしんせつです <Bảo san wa shinsetsu desu.> (Bảo thì tử tế ) このへやはきれいです <kono heya wa kirei desu.> (Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません <ja arimasen>, không có です<desu> Ví dụ: Aさんはしんせつじゃありません <A san wa shinsetsu ja arimasen> (A thì không tử tế.) このへやはきれいじゃありません <kono heya wa kirei ja arimasen> (Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

c. Thể khẳng định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした <deshita> Ví dụ: Aさんはげんきでした <A san wa genki deshita> (A thì đã khỏe.) Bさんはゆうめいでした <B san wa yuumei deshita> (B thì đã nổi tiếng.)

d. Thể phủ định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした <ja arimasen deshita>

Ví dụ:

Aさんはげんきじゃありませんでした <A san wa genki ja arimasen deshita> (A thì đã không khỏe.) Bさんはゆうめいじゃありませんでした <B san wa yuumei ja arimasen deshita> (B thì đã không nổi tiếng.)

Lưu ý:Khi tính từ な<na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な<na> vào.

Ví dụ:

Aさんはげんきじゃありませんでした <A san wa genki ja arimasen deshita> (A thì đã không khỏe.)

Đúng: vì không có chữ な<na> đằng sau tính từ. Aさんはげんきなじゃありませんでした <A san wa genki na ja arimasen deshita> Sai: vì có chữ な<na> đằng sau tính từ.

e. Theo sau tính từ là danh từ chung

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な<na>

Ví dụ:

ホーチミンしはにぎやかなまちです <Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu> (Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.) Quốcさんはハンサムなひとです <Quốc san wa HANSAMU na hito desu> <Quốc là một người đẹp trai >

Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

2. Tính từ đuôi い<i>

a. Thể khẳng định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>

Ví dụ:

Xem thêm : 11 PHẦN MỀM HỌC TIẾNG NHẬT TỐT NHẤT HIỆN NAY

このとけいはあたらしいです <kono tokei wa atarashii desu> (Cái đồng hồ này thì mới.) わたしのせんせいはやさしいです <watashi no sensei wa yasashii desu> (Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:

Khi ở phủ định, tính từ い<i> sẽ bỏ い<i> đi và thêm vào くない<kunai>、vẫn có です<desu>

Ví dụ:

ベトナムのたべものはたかくないです <BETONAMU no tabemono wa taka kunai desu> (Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)

Ở câu trên, tính từ たかい<takai> đã bỏ い<i> thêm くない<kunai> thành たかくない<taka kunai>

c. Thể khẳng định trong quá khứ

Ở thể này, tính từ い<i> sẽ bỏ い<i> đi và thêm vào かった<katta>, vẫn có です<desu>

Ví dụ:

きのうわたしはとてもいそがしかったです。 <kinou watashi wa totemo isogashi katta desu> (Ngày hôm qua tôi đã rất bận.) ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い<i> thêm かった<katta> thành いそがしかった<isogashi katta>

d. Thể phủ định trong quá khứ

Ở thể này, tính từ い<i> sẽ bỏ い<i> đi và thêm vào くなかった<kuna katta>, vẫn có です<desu>

Ví dụ:

きのうわたしはいそがしくなかったです。 <kinou watashi wa isogashi kuna katta desu> (Ngày hôm qua tôi đã không bận.) ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い<i> thêm くなかった<kuna katta> thành いそがしくなかった<isogashi kuna katta>

Lưu ý: Đối với tính từ い<i> khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng. Ví dụ: いそがしい<isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい<isogashii>

e. Theo sau tính từ là danh từ chung

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い<i>

Ví dụ:

ふじさんはたかいやまです。 <fujisan wa takai yama desu> ( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

f. Tính từ <i> đặc biệt

Đó chính là tính từ いい<ii> nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい<ii> sẽ đổi thành よ<yo>, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.

Ví dụ:

いいです<ii desu>: khẳng định ở hiện tại よくないです<yo kunai desu>: phủ định trong hiện tại よかったです<yo katta desu>: khẳng định ở quá khứ よくなかったです<yo kuna katta desu>: phủ định ở quá khứ

3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo>

a. あまり<amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không…lắm.

Ví dụ:

Tính từ な<na>

Aさんはあまりハンサムじゃありません。 <A san wa amari HANSAMU ja arimasen> (Anh A thì không được đẹp trai lắm.)

Tính từ い<i>

にほんのたべものはあまりおいしくないです。 <nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu> (Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)

Xem thêm : Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Thần Tốc P6 – Kanji

b. とても<totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất…..

Ví dụ:

Tính từ な<na>

このうたはとてもすてきです。 <kono uta wa totemo suteki desu> <Bài hát này thật tuyệt vời>

Tính từ い<i>

このじどうしゃはとてもたかいです。 <kono jidousha wa totemo takai desu> <Chiếc xe hơi này thì rất mắc.)

4. Các mẫu câu

Bên cạnh kiến thức về tính từ, bài 8 từ vựng Minna cũng sẽ giới thiệu đến các bạn những mẫu câu mới dưới đây. Quả là 1 lượng kiến thức không hề nhỏ đúng không?

từ vựng tiếng nhật sơ cấp bài 8

Mẫu câu 1:

S + は<wa> + どう<dou> + ですか <desu ka> Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.

Ví dụ:

ふじさんはどうですか。 <fujisan wa dou desu ka> <Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?> ふじさんはたかいです。 <fujisan wa takai desu> <Núi Phú Sĩ thì cao.)

Mẫu câu 2:

S + は<wa> + どんな<donna> + danh từ chung + ですか<desu ka> Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)

Ví dụ:

Aさんはどんなひとですか <A san wa donna hito desu ka> (Anh A là một người như thế nào vậy ?) Aさんはしんせつなひとです <A san wa shinsetsu na hito desu> (Anh A là một người tử tế.) ふじさんはどんなやまですか <Fujisan wa donna yama desu ka> (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?) ふじさんはたかいやまです <Fujisan wa takai yama desu> (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)

Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな<donna> thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い<i> hoặc な<na> theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.

Mẫu câu 3:

ひと<hito> + の<no> + もの<mono> + は<wa> + どれ<dore> + ですか<desu ka> Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.

Ví dụ:

Aさんのかばんはどれですか <A san no kaban wa dore desu ka> <Cái cặp nào là của anh A vậy ?> …….このきいろいかばんです <……kono kiiroi kaban desu> <…….cái cặp màu vàng này đây.>

Mẫu câu 4:

S + は<wa> + Adj 1 + です<desu> + そして<soshite> + Adj2 + です<desu> Cách dùng: そして<soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở…..) với nhau, có nghĩa là không những… mà còn….

Ví dụ:

ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです <HOーCHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu> <Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.> Aさんはみにくいです、そしてわるいです <A san wa minikui desu, soshite warui desu> <Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.>

Mẫu câu 5:

S + は<wa> + Adj1 + です<desu> + が<ga> + Adj2 + です<desu> Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng……..).

Ví dụ:

Bさんはハンサムですが、わるいです <B san wa HANSAMU desu ga, warui desu> <Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.> ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです <betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu> <Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.>

Trên đây là toàn bộ nội dung Từ vựng tiếng Nhật sơ cấp bài 8. Giờ chúng ta sẽ tìm hiểu cách học từ vựng với ứng dụng Mazii nhé.

Học tiếp bài 9 tại đây.

Học từ vựng Miễn phí với Mazii

✅ Android: http://goo.gl/AAOvlX

✅ iOS: http://goo.gl/peVKlz

✅ Web: http://mazii.vn

Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật

Bài viết liên quan

TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật về trẻ em thông dụng
Tuyển sinh giảng viên cơ hữu tiếng Nhật| Đại học Đông Đô
100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng hàng ngày
100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng hàng ngày
07 LÝ DO HỌC TIẾNG NHẬT MỖI NGÀY VẪN KÉM HIỆU QUẢ
07 LÝ DO HỌC TIẾNG NHẬT MỖI NGÀY VẪN KÉM HIỆU QUẢ
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
Học phí các khóa học Tiếng Nhật tại Nhật Ngữ Hướng Minh
[Update mới nhất] TỔNG HỢP ĐỀ THI N5 JLPT
[Update mới nhất] TỔNG HỢP ĐỀ THI N5 JLPT

Chuyên mục: Tiếng Nhật

About Nguyễn Phi Nhật Dương

Previous Post: « Du học Nhật Bản: List 10 trường Nhật ngữ danh tiếng nhất ở Osaka
Next Post: Bảng chữ cái tiếng Anh: Cách phát âm chuẩn xác nhất »

Primary Sidebar

Bài viết nổi bật

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

31/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

22/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

21/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

13/12/2023

Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất

13/12/2023

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

13/12/2023

NÊN HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HAY IELTS TRƯỚC ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO?

13/12/2023

Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng

13/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

13/12/2023

TẤT TẦN TẬT TỪ VỰNG VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN

13/12/2023

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

12/12/2023

111 tên tiếng Anh các con vật có phiên âm

12/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

12/12/2023

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

12/12/2023

Các bài luyện nói, mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề cơ bản thường gặp

12/12/2023

5 cuốn sách Grammar kinh điển - Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

5 cuốn sách Grammar kinh điển – Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

12/12/2023

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

12/12/2023

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

12/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

12/12/2023

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

12/12/2023

Footer

Về chúng tôi

Blog du học DayStar duhocdaystar.edu.vn là trang chuyên trang trong lĩnh vực Du học và Xuất khẩu lao động Nhật Bản, được sáng lập bởi Tập đoàn Daystar.

Đồng thời là thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực. Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: contact@duhocdaystar.edu.vn

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ

Mạng xã hội

  • Facebook
  • Zalo
  • Youtube
  • Google maps

Theo dõi chúng tôi tại Google News

Địa Chỉ

Trụ sở chính tại Huế: Số 01 Điềm Phùng Thị, phường Vĩ Dạ, TP. Huế
Điện thoại: 0234 39 39 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP Hồ Chí Minh: 16B Hoàng Hữu Nam, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, TP. HCM
Điện thoại: 0943 957 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP. Đà Nẵng: 09 khu A3 Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Điện thoại: 0236 382 9579 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Quảng Nam: 339 Phan Châu Trinh, TP. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235. 38 38 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 1-29-9 Hatagaya, Shibuya-ku, Tokyo, 151-0072 Japan
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 203 Asean – Bản Sibounheuang – Huyện Chanthaburi – Viêng Chăn – Lào
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

Map

Bản quyền © 2025