Truyện cổ tích Nhật: sự tích 12 con giáp.
~むかし、むかし~。にんげんもうまれて いないとき。
Bạn đang xem: Trung tam ngoai ngu
(~Mukashi, mukashi~, ningen mo umareteinai toki.)
Ngày xửa ngày xưa, lúc con người chưa xuất hiện.
あのひ、かみーさま が どうぶつたち に いいました。
(Ano hi, kami-sama ga doubutsu tachi ni iimashita.)
Vào 1 ngày nọ, thượng đế nói với các con vật rằng.
“もう すぐ しょうがつ だ、がんたん には、みんな が わたし の ところ に きなさい。そして、さき に きたもの から じゅうにばんめ まで を、その とし の たいしょう と しよう。”
(Mou sugu shogatsu da, gantan ni ha, minna ga watashi no tokoro ni kinasai. Soshite, saki ni kitamono kara jyunibanme made wo, sonotoshi no taisho to shiyou.)
“Sắp sang năm mới rồi, vào lúc giao thừa, ta muốn các con hãy đến chỗ của ta. Sau đó, ta sẽ chọn ra 12 con vật đến trước để làm con vật tượng trưng cho các năm.”
ところが、うっかり の ネコ は あつまる ひ を わすれた ので、ともだち の ネズミ に ききました。
(Tokoro ga, ukkari no neko ha atsumaru hi wo wasureta node, tomodachi no nezumi ni kikimashita.)
Thế nhưng, chú mèo lơ đễnh vì đã quên mất ngày tụ họp nên đã đi hỏi người bạn của mình là Chuột.
Xem thêm : Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngoại ngữ 1 Tiếng Nga, Nhật, Pháp, Trung Quốc
ネズミ は「「ああ、しんねん の ふつか だよ」」といいました。
(Nezumi ha “aa, shinnen no futsuka dayo” to iimashita.)
Chuột nói rằng: “ngày thứ 2 của năm mới.”.
さて、がんたん に なりました。
(Sate, gantan ni narimashita.)
Sau đó, ngày mùng 1 tết đã đến.
ウシ は あし が おそい ので、あさ はやくに いえ を でました。
(Ushi ha ashi ga osoi node, asa hayaku ni ie wo demashita.)
Bò vì chậm chạp nên rời khỏi nhà từ rất sớm.
でも、こりこう なもののネズミはウシ の せなか に のって、 かみーさま の まえ に きいて、とびおりて いちばん に きました。
(Demo, korikou na mono no nezumi ha ushi no senaka ni notte, kami-sama no mae ni kitte, tobiorite ichiban ni kimashita.)
Thế nhưng, chuột lém lỉnh đã leo lên lưng của bò, khi đến chỗ của thượng đế, nó nhảy xuống và trở thành con vật đến đầu tiên.
それで ネズミ が とし の たいしょう に なり、ウシ が にばんめ に なりました。
(Sore de, nezumi ga toshi no taisho ni nari, ushi ga nibanme ni narimashita.)
Xem thêm : Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Tổng hợp cách dùng trợ từ tiếng Nhật
Thế là chuột trở thành con vật tượng trưng cho năm thứ nhất, bò xếp thứ 2.
そのあと、トラ・ウサギ・ドラゴン・ヘビ・ウマ・ヒツジ・サル・ニワトリ・イヌ・イノシシ の じゅん に なりました。
(Sono ato, tora, usagi, doragon, hebi, uma, hitsuji, saru, niwatori, inu, inoshishi no junni narimashita.)
Sau đó, lần lượt là hổ, thỏ, rồng, rắn, ngựa, cừu, khỉ, gà, chó và lợn.
でも、ねこは、ネズミ に しんじる ので、しんねん の ふつか に かみーさま の ところ へ いきました。
(Demo, neko ha, nezumi ni shinjiru node, shinnen no futsuka ni kami-sama no tokoro he ikimashita.)
Nhưng, mèo vì tin lời chuột nên đến ngày hôm sau mới đến chỗ của thượng đế.
かみーさまは「おそかったね。ざんねん だけど、きのう きまったよ」といいました。
(Kami-sama ha “osokattane. Zannen dakedo, kinou kimatta yo” to iimashita.)
Thượng đế nói rằng: “trễ quá nhỉ. Tiết là mọi người đã đến hôm qua rồi.”
ねこ が おこりすぎました。それから、ネズミ を みる と おいかける よう に なりました。
(Neko ga okorisugimashita. Sorekara, nezumi wo miru to oikakeru youni narimashita.)
Mèo rất tức giận. Kể từ đó luôn đuổi bắt chuột.
Chuyên mục “Sự tích 12 con giáp bằng tiếng Nhật” được tổng hợp bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật