Từ vựng tiếng Nhật nhà máy, công xưởng là nội dung bạn cần chuẩn bị thật kĩ lưỡng nếu bạn đang có ý định tham gia xuất khẩu lao động hoặc làm việc tại thị trường Nhật Bản. Hiện nay số lượng lao động Việt Nam sang Nhật Bản sinh sống và làm việc ngày càng tăng, do đó mức độ cạnh tranh cũng ngày càng lớn. Bạn cần chuẩn bị thật kĩ nếu muốn được đậu ngay lần phỏng vấn đầu tiên. Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc những từ vựng tiếng Nhật trong nhà máy sản xuất, công xưởng với đa dạng ngành nghề để bạn có thêm nguồn tư liệu, sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn sắp tới. Mời quý bạn đọc tham khảo.
Từ vựng tiếng Nhật nhà máy, công xưởng
Chủ đề tiếng Nhật sử dụng trong nhà máy cũng rất đa dạng. Ví dụ như:
- Tiếng Nhật giao tiếp ở công trường
- Tiếng Nhật giao tiếp với khách hàng
- Tiếng Nhật giao tiếp cho nhân viên
- Tiếng Nhật về chuyên môn, kỹ thuật
Nó có thể liên quan đến máy móc, liên quan đến các nguyên vật liệu, dây chuyền. Hoặc có thể là các vị trí được phân công trong nhà máy. Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến bạn những từ vựng tiếng Nhật trong nhà máy, công ty, công xưởng, mời bạn tiếp tục tham khảo nội dung sau.
Từ vựng tiếng Nhật trong nhà máy
仕事 Shigoto Công việc 求人 Kyuujin Tuyển dụng, tuyển người 就職 Shuushoku Làm việc 雇う Yatou Làm thuê 入社 Nyuusha Vào công ty làm việc 勤務 Kinmu Công việc フリーター Công việc bán thời gian 夜勤 Yakin Làm đêm 転職 Tenshoku Chuyển công việc 新社 Shinsha Người mới 条件 Jouken Điều kiện 月給 gettsukyuu Lương làm việc theo tháng 時給 Jikyuu Lương làm việc theo giờ 手当て Teate Trợ cấp 能力 Nouryoku Năng lực 働き方 Hatarakikata Cách làm việc 退職 Taishoku Nghỉ việc 失業 Shitsugyou Thất nghiệp アルバイト Arubaito Công việc làm thêm 中/なか Trong 外/そと Ngoài 電高圧 Điện cao áp 規制/適正化 Kisei / Kisei? Định mức ターン Vòng quay ロールレート Tốc độ qua 円の直径 Enno Chokei Đường kính 慣例 Kanrei Quy ước 電気絶縁 Denki Zetsuen Sự cách điện アウトプット Công suất 釘抜き Kugi Nuki Kìm モンキーレンチ Cái mỏ lết スパナ Cờ lê 教練 Kyō ren Máy khoan チェーン Dây xích 蝶番 Chō tsugai Bản lề 金槌 Kanadzuchi Búa グリース/グリースガン Mỡ 砥石 To ishi Đá mài やすり Yasuri Dũa スライドキャリパス Thước kẹp ひずみ計 Hizumi kei Đồng hồ đo biến dạng 空気圧縮機 Kūki asshukuki Máy nén khí エアコン Máy điều hòa nhiệt độ バルブ Bóng đèn 蛍光灯 Kei kōtō Đèn huỳnh quang スイッチ Công tắc ワイヤ Dây điện エンジン Động cơ ハウジング Ổ cắm điện 螺子回し Neji mawashi Tô vít プラスドライバー Tô vít 1 cạnh 切れ刃 Kire wa Con dao 潤滑油 Junka tsuyu Dầu nhớt 鋏 Hasami Kéo 停電 Teiden Mất điện , cúp điện プラグ Phích cắm điện
Các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong công xưởng
Sử dụng khi chào hỏi
Đây là lời chào mặc định ở nhiều khoảng thời gian trong ngày và trong tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất. Khi chào bạn nhớ có kèm đuôi “gozaimasu” để thể hiện tính lịch sự của câu chào với các đồng nghiệp và sếp của mình.
Khi ra về khỏi nhà máy, công ty bạn hãy nói: お先に (osaki ni): Tôi đi về trước đây. Hoặc lịch sự hơn là: お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu): Tôi xin phép về trước đây (Dịch sát nghĩa là: Tôi thất lễ trước). Ngoài ra có nhiều người khi mới đến công ty còn sử dụng câu「お疲れ様でした.お先に失礼しま.(otsukaresama deshita. osaki ni shitsurei shimasu – Mọi người đã vất vả rồi. tôi xin phép thất lễ trước) để thể hiện sự lịch sự cao nhất.
Sử dụng khi hỏi về công việc
Đa phần mỗi công việc, mỗi lĩnh vực sẽ có những tình huống và hội thoại riêng. Tuy nhiên, tính chất chung của công việc và được hỏi nhiều nhất có lẽ vẫn liên quan đến: thời gian làm việc, mức lương, công việc là gì,…Vì thế các bạn có thể tham khảo một số các mẫu câu dưới đây:
- ここに夜勤はありますか?[Koko ni yakin wa arimasu ka]: Tại đây có làm ca đêm không?
- 毎日私は何時働きますか? [Mainichi watashi wa nanji hatarakimasu ka ?]: Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu giờ?
- いつから仕事が初めますか? [Itsu kara shigoto ga hajimemasu ka?]: Khi nào thì tôi bắt đầu công việc?
- 私の仕事は何ですか?[Watashi no shigoto wa nanidesu ka?]: Công việc của tôi là gì?
- 初めますから、あまりわかりません。教えていただけませんか.[hajimemasukara, amari wakarimasen. Oshiete itadakemasen ka?]: Tôi mới tới nên không biết gì. Có thể hướng dẫn cho tôi có được không?
- 今日何時まで働きますか?:[Kyō nanji made hatarakimasu ka?]: Ngày hôm nay làm việc đến mấy giờ vậy?
- 誰と働きますか?[Dare to hatarakimasu ka?]:Tôi làm với ai vậy?
- どうぞよろしくお願い致します [Dōzo yoroshiku onegaishimasu]: Mong được giúp đỡ
- こんなに大丈夫です? [Kon’nani daijōbudesu]: Làm thế này có được không vậy?
Từ vựng tiếng Nhật trong công xưởng
- 釘抜き/くぎぬき: Kìm
- モンキーレンチ : Cái mỏ lết
- スパナ: Cờ lê
- 教練/きょうれん: Máy khoan
- チェーン: Dây xích
- 蝶番(ちょうつがい)/ヒンジ : Bản lề
- 金槌(かなづち)/ハンマ: Búa
- グリース/グリースガン: Mỡ
- 砥石/といし: Đá mài
- やすり: Dũa
- スライドキャリパス: Thước kẹp
- ひずみ計/ひずみけい: Đồng hồ đo biến dạng
- 空気圧縮機/くうきあっしゅくき: Máy nén khí
- エアコン: Máy điều hòa nhiệt độ
- バルブ: Bóng đèn
- 蛍光灯/けいこうとう: Đèn huỳnh quang
- スイッチ: Công tắc
- ワイヤ: Dây điện
- エンジン: Động cơ
- ハウジング: Ổ cắm điện
- 螺子回し(ねじまわし)/ドライバー : Tô vít
- プラスドライバー : Tô vít 1 cạnh
- 切れ刃(きれは)/バイト: Con dao
- 潤滑油/じゅんかつゆ: Dầu nhớt
- 鋏/はさみ: Kéo
- 停電/ていでん: Mất điện , cúp điện
- プラグ: Phích cắm điện
- 外/そと: Ngoài
- 仕事 (shigoto): Công việc
- 求人 (kyuujin): Tuyển dụng, tuyển người
- 就職 (shuushoku): Làm việc
- 採用 (saiyoo): Sử dụng
- 雇う (yatou): Làm thuê
- 入社(nyuusha): Vào công ty làm việc
- 勤務 (kinmu): Công việc
- フリーター: Công việc bán thời gian
- 夜勤 (yakin): Làm đêm
- 転職(tenshoku): Chuyển công việc
- 中/なか: Trong
- 新社 (shinsha): Người mới
- 条件(jouken): Điều kiện
- 給料 (kyuuryou): Lương
- 月給 (gettsukyuu): Lương làm việc theo tháng
- 時給 (jikyuu): Lương làm việc theo giờ
- アルバイト(arubaito): Công việc làm thêm
- 手当て(teate): Trợ cấp
- 能力(nouryoku): Năng lực
- 働き方 (hatarakikata): Cách làm việc
- 退職 ( taishoku): Nghỉ việc
- 失業(shitsugyou): Thất nghiệp
Từ vựng tiếng Nhật quản lý sản xuất
製作所 (seisakusho) xưởng sản xuất.
商品 (shouhin) sản phẩm.
構成子 (kouseiko) thành phần.
製造 (seizou) chế tạo.
原料 (genryou) nguyên liệu.
Xem thêm : 9 cụm từ tiếng Nhật tiện dụng có thể sử dụng tại tiệm ramen!
生産費 (seisanhi) chi phí sản xuất.
生産ライン (seisanrain) dây chuyền sản xuất.
プロセス (burosesu) quy trình.
生産標 (seisanshirube) chỉ tiêu sản xuất.
けがく (kegaku) vạch dấu.
けずる (kezuru) mài.
あなをあける ( anawoakeru) khoan lỗ.
あぶらをさす (aburawosasu) tra dầu.
とりつける (toritsukeru) lắp.
たたく (tataku) gõ.
ゆるめる (yurumeru) nới lỏng.
あわす (awasu) điều chỉnh.
くぎをうつ (kugiwoutsu) đóng đinh.
かんそうさせる (kansousaseru) làm khô.
さしこむ (sashikomu) kẹp vào.
しめる (shimeru) vặn chặt.
Xem thêm : Cách học Kaiwa tiếng Nhật hiệu quả nhất
そろえる (soroeru) sắp xếp.
ぬく (nuku) đẩy.
そうじ (souji) lau dọn.
Từ vựng tiếng Nhật trong sản xuất
サンキンパレット:Thùng để hàng タイムカード :Thẻ chấm công 更衣室・こういしつ: Phòng thay đồ 作業着・さぎょうぎ Quần áo bảo hộ 安全靴・あんぜんくつ Giầy bảo hộ 防毒マスク・ぼうどくますくMặt nạ phòng độc 定時・ていじ Giờ nghỉ 安全道路・あんぜんどうろLối đi an toàn 商品: sản phẩm. 梱包/パック : đóng gói. 機械: きかい : Máy móc 在庫 ざいこ : Kho 材料 ざいりょう︓ Nguyên liệu 生産ライン : Dây chuyền sản xuất 台車 : だいしゃ:Đẩy パレット: Tấm Palet 製品価格 : せいひんかかく : Giá thành sản phẩm. 市場価格 : いちばかかく : Giá thị trường. 人材:じんざい Nguồn nhân lực.
生産計画: せいさんけいかくHoạch sản xuất. 統計 : とうけい Thống kê. 国内販売価格 : こくないはんばいかかく: Giá bán nội địa 内陸地域 :ないりくちいき Khu vực nội địa 地場産品 : ぢばさんひんSản phẩm nội địa
生産費 : せいさんひChi phí sản xuất. 生産工程 : せいさんこうていQuy trình sản xuất けがく: Vạch dấu けずる: Mài あなをあける: Khoan lỗ あぶらをさす: Tra dầu とりつける: Lắp たたく: Gõ 保管 ほかん:Bảo quản ゆるめる: Nới lỏng あわす: Điều chỉnh くぎをうつ : Đóng đinh かしめる : Ghép chặt かんそうさせる: Làm khô けっそく : Bó chặt こくいん : Đóng số さしこむ : Kẹp vào スクラップにする: Làm vụn, bỏ すべらせる: Trượt しめる: Vặn chặt そうにゅうする: Chèn vào そろえる: Sắp xếp ネジをとめるVít cố định ぬく:Đẩy のせる:Đặt vào そうじ・ふきとる: Lau dọn
Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những thông tin liên quan đến từ vựng tiếng Nhật trong công xưởng, nhà máy, các mẫu câu giao tiếp trong công xưởng… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc muốn dịch thuật tài liệu tiếng Nhật sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Nhật của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438 Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Nhật