Du học DayStar

DayStar Group

  • Home
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Nhật
  • Du học Nhật Bản
  • Xuất khẩu lao động
  • Giáo Dục
  • Tin tức
    • Công Nghệ
    • Bất động sản
    • Phong Thuỷ
    • Ẩm thực
You are here: Home / Giáo Dục / Tiếng Anh / Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

11/10/2023 11/10/2023 Nguyễn Phi Nhật Dương

Video những kiến thức cơ bản của tiếng anh

Unit 01. Từ loại

Có 8 từ loại trong Tiếng Anh:

Có thể bạn quan tâm
  • Người mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu luyện thi TOEIC từ đâu?
  • “Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z
  • Tổng hợp bài tập chia động từ tiếng Anh lớp 6 có đáp án
  • Tất tần tật từ vựng tiếng Anh chuyên ngành bất động sản
  • Giải đáp: Nên học tiếng Anh giao tiếp hay IELTS trước?

1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.

Bạn đang xem: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

Ex: teacher, desk, sweetness, city

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay thế cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.

Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.

3. Tính từ (adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.

Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new.

4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.

Ex: The boy played football. he is hungry. The cake was cut.

5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho mọt động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.

Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.

6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với từ khác, thường là nhằm để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.

Ex: It went by air mail. The desk was near the window.

7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.

Ex: Peter and Bill are students. He work hard because he wanted to succeeds.

8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.

Ex: Hello! Oh! Ah!

Có một điều quan trọng mà người học Tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau.

Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ)

Danh từ (Nouns)

Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ loại của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ.

I. Định nghĩa và phân loại

Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:

Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:

table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…

Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như:

Peter, Jack, England…

Danh từ trừu tượng (abstract nouns):

happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…

II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)

Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

Số nhiều của danh từ

Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều

I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều

1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: chair – chairs ; girl – girls ; dog – dogs

2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.

Ví dụ: potato – potatoes ; box – boxes ; bus – buses ; buzz – buzzes ; watch – watches ; dish – dishes

Ngoại lệ:

a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos

3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES.

Ví dụ: lady – ladies ; story – stories

4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.

Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives

Ngoại lệ:

a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:

roofs: mái nhà gulfs: vịnh

cliffs: bờ đá dốc reefs: đá ngầm

proofs: bằng chứng chiefs: thủ lãnh

turfs: lớp đất mặt safes: tủ sắt

dwarfs: người lùn griefs: nỗi đau khổ

beliefs: niềm tin

b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:

scarfs, scarves: khăn quàng

wharfs, wharves: cầu tàu gỗ

staffs, staves: cán bộ

hoofs, hooves: móng guốc

II. Cách phát âm S tận cùng

S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.

Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.

Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

III. Các trường hợp đặc biệt

1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:

Xem thêm : Thì hiện tại đơn (Simple present tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

man – men: đàn ông

woman – women: phụ nữ

child – children: trẻ con

tooth – teeth: cái răng

foot – feet: bàn chân

mouse – mice: chuột nhắt

goose – geese: con ngỗng

louse – lice: con rận

2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:

deer: con nai

sheep: con cừu

swine: con heo

Mạo từ (Article)

Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó gọi là mạo từ (Article).

Tiếng Anh có các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/

Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.

Ví dụ: the hat (cái nón), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé)…

The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là /hau/ mà là /auə/).

Ví dụ: the hat /hæt/ nhưng the end /Ti end/

the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/

A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ:

a hat (một cái nón) nhưng an event (một sự kiện)

a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ)

và

a unit không phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/).

Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh.

A/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây:

1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ.

I have a sister and two brothers.

(Tôi có một người chị và hai người anh)

2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường.

He works forty-four hours a week.

(Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần)

3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu).

There are a dozen eggs in the fridge.

(Có một chục trứng trong tủ lạnh)

4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tôn giáo, giai cấp v…v..

George is an engineer.

(George là một kỹ sư)

The King made him a Lord.

(Nhà Vua phong cho ông ta làm Huân tước)

5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường.

A Mr. Johnson called to see you when you were out.

(Một Ô. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)

6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.

They were much of a size.

(Chúng cùng cở)

Birds of a feather flock together.

(Chim cùng loại lông hợp đàn với nhau – Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không quen thuộc lắm.

He was born in Lowton, a small town in Lancashire.

(Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)

8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được.

What a boy!

(Một chàng trai tuyệt làm sao!)

9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự):

It’s a pity that…: Thật tiếc rằng…

to keep it a secret: giữ bí mật

as a rule: như một nguyên tắc

to be in a hurry: vội vã

to be in a good/ bad temper: bình tĩnh/ cáu kỉnh

all of a sudden: bất thình lình

to take an interest in: lấy làm hứng thú trong

to make a fool of oneself: xử sự một cách ngốc nghếch

to have a headache: nhức đầu

to have an opportunity to: có cơ hội

at a discount: giảm giá

on an average: tính trung bình

a short time ago: cách đây ít lâu

10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a.

I have had such a busy day.

II. Không sử dụng Mạo từ bất định

Mạo từ bất định không được sử dụng trong các trường hợp sau:

1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.

They made him King.

(Họ lập ông ta làm vua)

As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak.

Xem thêm : Thời gian học tiếng anh tốt nhất trong ngày đem lại hiệu quả bất ngờ

(Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tôi mời Ô.Brown đến nói chuyện)

2. Trước những danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói chung.

He has bread and butter for breakfast.

(Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ)

She bought beef and ham.

(Cô ấy mua thit bò và thịt heo)

3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.

They often have lunch at 1 o’clock.

(Họ thường ăn trưa lúc một giờ)

Dinner will be served at 5 o’clock.

(Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ)

4. Trước các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy.

He does to school in the morning.

(Anh ta đi học vào buổi sáng)

They go to market every day.

(Họ đi chợ mỗi ngày)

5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.

Sunday is a holiday.

(Chủ nhật là một ngày lễ)

They often go there in summer.

(Họ thường đến đó vào mùa hè)

6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành.

He used to be a teacher till he turned writer.

(Ông ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn)

The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh.

Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như không đếm được.

The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.

The sun rises in the east.

2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến”

Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life.

3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.

The United States; The Netherlands

4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.

The Sahara (desert); The Crimea (peninsula)

5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.

The Thames; The Atlantic; The Bahamas

6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.

The horse is being replaced by the tractor.

7. Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.

the planet Mars

8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự.

Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second)

9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative)

This is the youngest student in my class.

The harder you work, the more you will be paid.

10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.

the road to London; the battle of Trafalgar

11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

The man who helped you yesterday is not here.

12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).

The rich should help the poor.

II. Không dùng mạo từ xác định “The”

The không được dùng trong các trường hợp sau đây:

1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát.

Life is very hard for some people (not: The life)

2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.

Butter is made from cream (not: The butter)

3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát.

Dinner is served at 6:00 (not: The dinner)

4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.

Books are my best friends. (not: The books)

5. Trước hầu hết các danh từ riêng.

He lived in London (not: The London)

6. Trước các từ Lake, Cape, Mount.

Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest

7. Trước các tước hiệu có danh từ riêng theo sau.

King George, Professor Russell

8. Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ.

Russian is more difficult than English. (not: The Russian)

9. Trước tên các mùa và các ngày lễ.

Winter came late that year (not: The winter)

10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy.

He goes to school in the morning (not: the school)

Như vậy, chỉ cần bạn xác định được mục tiêu thì các bước đều trở nên vô cùng dễ dàng và gọn nhẹ, bạn chỉ cần thực hiện theo đúng kế hoạch để gặt hái được thành công mà thôi.

✅ PLANGUAGES ⭐ Trung Tâm Huấn luyện và Học Tiếng Anh Trực Tuyến , Học tiếng anh giao tiếp online đầu tiên tại Việt Nam áp dụng phương pháp đột phá, cải tiến Effortless English. ✅ Đội ngũ giáo viên ⭐ Yêu cầu phải có bằng cử nhân, các chứng chỉ sư phạm Quốc tế như CELTA, TESOL… ✅ Quy mô trung tâm ⭐ Đội ngũ giáo viên tại PLANGUAGES 100% nước ngoài có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các chương trình tiếng Anh người lớn và trẻ em, giúp học viên nhanh chóng hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh như mong muốn. ✅ Môi trường học ⭐Ngay tại PLanguages , bạn hoàn toàn có thể trải nghiệm môi trường hoàn toàn tiếng Anh, nó sẽ giúp bạn học và nói tiếng Anh một cách nhanh và hiệu quả nhất.

Hãy truy cập ngay vào website của planguages để làm bài test và học tiếng anh trực tuyến nhé. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN PLANGUAGES

  • Thời gian làm việc 24/7
  • Address: 24 Đặng Thai Mai, P.7, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM
  • Tel: (08) 38455957 -Hotline: 0987746045 – 0909746045
  • Email: planguages2018@gmail.com
  • Website: www.planguages.com

Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Anh

Bài viết liên quan

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS
Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS
“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z
“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z
Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em
Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em
Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất
Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh
Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh
NÊN HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HAY IELTS TRƯỚC ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO?
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep
B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep
TẤT TẦN TẬT TỪ VỰNG VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN

Chuyên mục: Tiếng Anh

About Nguyễn Phi Nhật Dương

Previous Post: « Các Lý Do Tuyệt Vời Nên Du Học Nhật Bản
Next Post: Lộ trình học Effortless English từ cơ bản đến nâng cao »

Primary Sidebar

Bài viết nổi bật

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

31/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

22/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

21/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

13/12/2023

Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất

13/12/2023

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

13/12/2023

NÊN HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HAY IELTS TRƯỚC ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO?

13/12/2023

Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng

13/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

13/12/2023

TẤT TẦN TẬT TỪ VỰNG VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN

13/12/2023

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

12/12/2023

111 tên tiếng Anh các con vật có phiên âm

12/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

12/12/2023

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

12/12/2023

Các bài luyện nói, mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề cơ bản thường gặp

12/12/2023

5 cuốn sách Grammar kinh điển - Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

5 cuốn sách Grammar kinh điển – Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

12/12/2023

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

12/12/2023

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

12/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

12/12/2023

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

12/12/2023

Footer

Về chúng tôi

Blog du học DayStar duhocdaystar.edu.vn là trang chuyên trang trong lĩnh vực Du học và Xuất khẩu lao động Nhật Bản, được sáng lập bởi Tập đoàn Daystar.

Đồng thời là thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực. Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: contact@duhocdaystar.edu.vn

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ

Mạng xã hội

  • Facebook
  • Zalo
  • Youtube
  • Google maps

Theo dõi chúng tôi tại Google News

Địa Chỉ

Trụ sở chính tại Huế: Số 01 Điềm Phùng Thị, phường Vĩ Dạ, TP. Huế
Điện thoại: 0234 39 39 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP Hồ Chí Minh: 16B Hoàng Hữu Nam, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, TP. HCM
Điện thoại: 0943 957 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP. Đà Nẵng: 09 khu A3 Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Điện thoại: 0236 382 9579 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Quảng Nam: 339 Phan Châu Trinh, TP. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235. 38 38 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 1-29-9 Hatagaya, Shibuya-ku, Tokyo, 151-0072 Japan
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 203 Asean – Bản Sibounheuang – Huyện Chanthaburi – Viêng Chăn – Lào
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

Map

Bản quyền © 2025