Du học DayStar

DayStar Group

  • Home
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Nhật
  • Du học Nhật Bản
  • Xuất khẩu lao động
  • Giáo Dục
  • Tin tức
    • Công Nghệ
    • Bất động sản
    • Phong Thuỷ
    • Ẩm thực
You are here: Home / Giáo Dục / Tiếng Anh / 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI

40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI

09/10/2023 09/10/2023 Nguyễn Phi Nhật Dương

Ngữ pháp tiếng Anh là kiến thức khá quan trọng vì nó giúp chúng ta có thể giao tiếp, viết tiếng Anh đúng cấu trúc và hiệu quả. Tuy nhiên tiếng Anh có khá nhiều cấu trúc ngữ pháp khó nhớ và nhiều người thường cảm thấy nhàm chán, không có hứng thú khi học nó. Hiểu được điều này, Langmaster sẽ tổng hợp cho bạn 40 cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh thông dụng nhất trong bài viết dưới đây giúp bạn chinh phục mọi bài thi và tình huống giao tiếp. Kéo xuống để xem ngay!

Có thể bạn quan tâm
  • Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 5 giúp đạt điểm 10 dễ dàng
  • Hướng dẫn 20 bài học tiếng Anh cho trẻ em lớp 4 trong sách giáo khoa
  • Top 8 sách từ vựng tiếng Anh theo chủ đề được đánh giá cao
  • 50+ mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tại nhà hàng thông dụng
  • MẸO KHOANH TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH HIỆU QUẢ, KHOA HỌC NHẤT

A. NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC HỌC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH

Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh giữ vai trò nền tảng để phát triển các kỹ năng quan trọng khác như kỹ năng nói, kỹ năng viết,… Thậm chí, bạn sẽ dễ nghe và hiểu thông tin mà người bản xứ muốn truyền tải hơn nếu nắm vững ngữ pháp.

Bạn đang xem: 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI

Điểm qua 5 lợi ích của việc học cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh:

  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để không nói tiếng Anh “bồi”
  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giúp tăng khả năng nghe, nói, đọc, viết
  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để truyền đạt đúng và hiệu quả
  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giúp tăng vốn từ vựng
  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giúp phát triển khả năng sử dụng tiếng mẹ đẻ

null

Những lợi ích của việc học cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh

(Nguồn: EnglishClub Grammar)

=>> THÌ TƯƠNG LAI GẦN BE + GOING TO + VERB: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

B. 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

=> Quá … để cho ai làm gì …

Ex: She eats too little to gain weight.

Cô ấy ăn quá ít để có thể tăng cân được.

2. S + V + so + adj/adv + that + S + V

=> Quá .. đến nỗi mà …

Ex: It rained so hard that we couldn’t go out.

Trời mưa lớn quá đến nỗi mà chúng tôi không đi ra ngoài được

3. It + V + such + a/an + N(s) + that + S + V

=> Quá … đến nỗi mà …

Ex: It was such bad food that I couldn’t eat it at all.

Món ăn này quá tệ đến nỗi tôi không thể ăn được chút nào.

4. S + V + adj/adv + enough + (for someone) + to do something

=> Đủ … để cho ai đó làm gì …

Ex: He is old enough to take the driver license.

Anh ấy đủ tuổi để thi lấy bằng lái xe.

5. Have/get + something + done (Past participle)

=> Nhờ hoặc thuê ai đó làm gì

Ex: I had my nails done yesterday.

Tôi đã làm móng hôm qua.

6. It + be + time + S + V(ed, P2)/ It’s time + for someone + to do something

=> Đã đến lúc ai đó phải làm gì …

Ex: It’s time for you to go to bed

Đã đến lúc bạn phải đi ngủ.

7. It + take/took + someone + time + to do something

=> Mất bao nhiêu thời gian để làm gì …

Ex: It takes me 30 minutes to go to my office.

Tôi mất 30 phút để đi đến văn phòng làm việc

8. S + prevent/stop + someone/something + from + V-ing

=> Ngăn cản/dừng ai đó hoặc cái gì … làm gì

Ex: My mother prevents me from eating fast-food

Mẹ tôi ngăn cản tôi ăn thức ăn nhanh.

9. S + find + it + adj + to do something

=> Thấy/ cảm thấy … để làm gì đó …

Ex: I find it very difficult to learn English grammar.

Tôi thấy quá khó để học ngữ pháp tiếng Anh.

10. S + prefer + N/V-ing + to + N/V-ing

=> Thích cái gì/ làm gì hơn là cái gì/ làm gì

Ex: Anna prefers short hair to long hair.

Anna thích tóc ngắn hơn tóc dài.

11. S + would rather + V-inf + than + V-inf

=> Thích làm gì hơn là làm gì

Ex: He would rather read books than watch movies.

Anh ấy thích đọc sách hơn là xem phim.

12. To be used to/ Get used to + V-ing

=> Quen với một việc gì/ quen làm gì …

Ex: I’m used to drinking 2 liters of water per day.

Tôi đã quen với việc uống 2 lít nước mỗi ngày.

13. S + used to + V-inf

=> Thường làm một việc gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn làm nữa

Ex: I used to skip breakfast.

Tôi thường bỏ bữa sáng.

14. S + be + amazed/surprised at + N/V-ing

=> Ngạc nhiên về một điều gì đó …

Xem thêm : Tổng hợp 7+ app kiểm tra từ vựng tiếng Anh chính xác nhất

Ex: I was surprised at her changes.

Tôi đã vô cùng bất ngờ vì sự thay đổi của cô ấy.

15. S + be angry at + N/V-ing

=> Tức giận về cái gì …

Ex: My mother was very angry at my attitude.

Mẹ tôi rất tức giận vì thái độ của tôi.

16. S + to be good/bad at + N/V-ing

=> Giỏi/ kém về một cái gì …

Ex: Peter is bad at English.

Peter thì kém về khoản tiếng Anh.

17. S + to be tired of + N/V-ing

=> Mệt mỏi về một cái gì đó …

Ex: She was tired of working overtime too much.

Cô ấy mệt mỏi vì tăng ca quá nhiều.

18. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

=> Không thể chịu nổi/ không nhịn được một điều gì đó

Ex: He can’t stand laughing at his little kitten.

Anh ấy không thể nhịn cười nổi với chú mèo con của mình.

19. S + to be keen on/ to be fond of + N/V-ing

=> Thích làm cái gì đó …

Ex: My father is fond of cooking.

Bố tôi rất thích nấu ăn.

20. S + to be interested in + N/V-ing

=> Thích thú/ quan tâm đến một điều gì đó …

Ex: He is interested in astronomical research.

Anh ấy quan tâm đến việc nghiên cứu thiên văn học.

21. To waste + time/money + (on) + N/V-ing

=> Tốn tiền hoặc tốn thời gian vào việc gì đó …

Ex: Tony always wastes time on playing video games.

Tony luôn tốn thời gian vào việc chơi điện tử

22. To spend + amount of time/money + (on) + N/V-ing

=> Dành thời gian hoặc tiền bạc vào một việc gì đó …

Ex: She spends 2 hours a day learning English.

Cô ấy dành 2 tiếng mỗi ngày để học tiếng Anh.

23. S + give up + N/V-ing

=> Từ bỏ làm gì/ cái gì …

Ex: You should give up smoking as soon as possible.

Bạn nên từ bỏ việc hút thuốc lá sớm nhất có thể.

24. S + would like/ want/ wish + to do something

=> Thích/ muốn làm gì …

Ex: I would like to go camping with you this weekend.

Tôi muốn đi cắm trại với bạn tuần này.

25. S + have + something + to V

=> Có cái gì đó để làm …

Ex: I have many exercises to do today.

Tôi có nhiều bài tập để làm hôm nay.

26. S + have + to + Verb

=> Phải làm gì đó …

Ex: I have to go to the supermarket now.

Tôi phải đi siêu thị bây giờ.

27. It + be + something/someone + that/who

=> Chính … mà …

Ex: It is Rosie who got the best marks in my class.

Chính là Rosie, người có điểm số cao nhất lớp.

28. Had better + V-inf

=> Nên làm gì …

Ex: You had better leave early so you won’t be late.

Cậu tốt hơn nên xuất phát sớm để không bị trễ giờ.

29. S + suggest/consider + N/V-ing

=> Gợi ý/ xem xét làm gì/ điều gì đó …

Ex: I suggest going out for dinner.

Tôi đề nghị ra ngoài ăn tối.

30. It’s the first time + S + have + V3/ed

Xem thêm :

=> Đây là lần đầu tiên làm cái gì …

Ex: It’s the first time I have visited your hometown.

Đây là lần đầu tiên tớ đến thăm quê của cậu.

31. It’s not necessary for + someone + to do something/ Someone don’t need to do something

=> Không cần thiết phải làm gì/ Ai không cần thiết phải làm gì …

Ex: It’s not necessary for you to do this task.

Bạn không cần thiết phải làm nhiệm vụ này.

32. To look forward to + V-ing

=> Mong chờ/ mong đợi gì đó …

Ex: I’m looking forward to hearing from you.

Tôi mong chờ nghe phản hồi sớm từ bạn.

33. To fail to do something

=> Thất bại trong việc làm điều gì đó

Ex: I failed to do this exam.

Tôi thất bại trong bài thi lần này.

34. To succeed in + V-ing

=> Thành công trong việc làm việc gì đó …

Ex: We succeeded in convincing the client.

Chúng ta đã thành công trong việc thuyết phục khách hàng.

35. It’s (very) kind of someone to do something

=> Ai thật tốt bụng/ tử tế khi làm gì đó …

Ex: It’s very kind of you to help me.

Cậu thật tốt bụng vì đã giúp đỡ tớ.

36. To make sure of something/ To make sure that + S + V

=> Đảm bảo điều gì đó …

Ex: You have to make sure that you will keep the secret.

Cậu phải đảm bảo rằng cậu sẽ giữ bí mật

37. To have no idea of something

=> Không biết về cái gì đó …

Ex: I have no idea what was happening.

Tôi không biết chuyện gì đang diễn ra.

38. To advise someone to do/ not to do something

=> Khuyên ai đó làm gì/ không làm gì …

Ex: My friend advised me not to stay up late.

Bạn tôi khuyên tôi không nên thức khuya.

39. To plan to do something

=> Dự định hoặc có kế hoạch làm gì đó

Ex: I planned to go for a visit.

Tôi có kế hoạch cho một chuyến viếng thăm.

40. To invite someone to do something

=> Mời ai đó làm gì …

Ex: They invited me to go to their wedding.

Họ mời tôi đến dự lễ cưới của họ.

null

Tổng hợp 40 cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh thông dụng

(Nguồn: Dawn of Civilization)

=>> HỌC NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ CÙNG SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH

C. LÀM SAO ĐỂ GHI NHỚ CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH LÂU DÀI

Để ghi nhớ cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh lâu dài và hiệu quả, Langmaster mách bạn một số mẹo sau đây:

1. Tăng cường đọc sách tiếng Anh

Ngoài sách học tiếng Anh, để nâng cao khả năng nhận biết và ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, bạn cần năng đọc sách nhiều hơn. Sách, truyện tiếng Anh là cung cấp nguồn kiến thức đa dạng về các loại cấu trúc ngữ pháp cũng như văn phong của người bản xứ. Lưu ý nên chọn các loại sách về những chủ đề yêu thích và phù hợp với trình độ của bạn nhé!

2. Tăng cường luyện tập cấu trúc ngữ pháp qua việc nói và viết tiếng Anh

Áp dụng trực tiếp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh vào việc nói và viết là cách nhanh nhất giúp bạn khắc sâu và hiểu rõ cách sử dụng của chúng. Tuy nhiên nếu nhận thấy khả năng của bản thân chưa tốt để tự vận dụng thì bạn nên học cùng thầy cô có kinh nghiệm và trình độ giỏi để hỗ trợ bạn trong việc học tiếng Anh.

Hiện tại, các khóa học offline của Langmaster chúng mình đã trở lại chào đón mọi người. Với sự hỗ trợ dìu dắt của đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm chắc chắn sẽ giúp bạn nâng trình tiếng Anh nhanh chóng. Bạn có thể xem thêm Khóa học tiếng Anh Langmaster trở lại.

null

Làm sao để ghi nhớ lâu các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh

(Nguồn: Literacy Planet)

Xem thêm:

84 cấu trúc tiếng Anh bạn cần biết

100 mẫu câu gói gọn 12 năm đèn sách

Trên đây là tóm gọn những kiến thức về cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ để chinh phục mọi bài thi. Hy vọng bài viết này hữu ích cho những ai đang cố gắng học tiếng Anh. Nếu có bất cứ thắc mắc gì đừng ngại để lại bình luận bạn nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Anh

Bài viết liên quan

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS
Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS
“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z
“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z
Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em
Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em
Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất
Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh
Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh
NÊN HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HAY IELTS TRƯỚC ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO?
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep
B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep
TẤT TẦN TẬT TỪ VỰNG VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN

Chuyên mục: Tiếng Anh

About Nguyễn Phi Nhật Dương

Previous Post: « Du học Nhật Bản ngành Quản trị kinh doanh – phong cách quản trị Nhật
Next Post: Xuất khẩu lao động Nhật Bản – hướng đi mới cho lao động Việt Nam »

Primary Sidebar

Bài viết nổi bật

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

31/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

22/12/2023

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

21/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

13/12/2023

Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất

13/12/2023

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

13/12/2023

NÊN HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HAY IELTS TRƯỚC ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO?

13/12/2023

Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng

13/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

13/12/2023

TẤT TẦN TẬT TỪ VỰNG VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN

13/12/2023

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

5 Cách học giỏi tiếng Anh dành cho trẻ em lớp 4 nhất định phải biết

12/12/2023

111 tên tiếng Anh các con vật có phiên âm

12/12/2023

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất

12/12/2023

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

209+ Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ L

12/12/2023

Các bài luyện nói, mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề cơ bản thường gặp

12/12/2023

5 cuốn sách Grammar kinh điển - Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

5 cuốn sách Grammar kinh điển – Muốn giỏi ngữ pháp tiếng Anh phải có

12/12/2023

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

Lộ trình học tiếng Anh cấp tốc dành cho người đi làm

12/12/2023

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

Cách tạo động lực học tiếng Anh cho người lười

12/12/2023

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

B2 Vstep là gì? Đề thi và tài liệu luyện thi Vstep

12/12/2023

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

Cách làm sổ tay từ vựng tiếng Anh đơn giản dễ nhớ

12/12/2023

Footer

Về chúng tôi

Blog du học DayStar duhocdaystar.edu.vn là trang chuyên trang trong lĩnh vực Du học và Xuất khẩu lao động Nhật Bản, được sáng lập bởi Tập đoàn Daystar.

Đồng thời là thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực. Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: contact@duhocdaystar.edu.vn

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ

Mạng xã hội

  • Facebook
  • Zalo
  • Youtube
  • Google maps

Theo dõi chúng tôi tại Google News

Địa Chỉ

Trụ sở chính tại Huế: Số 01 Điềm Phùng Thị, phường Vĩ Dạ, TP. Huế
Điện thoại: 0234 39 39 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP Hồ Chí Minh: 16B Hoàng Hữu Nam, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, TP. HCM
Điện thoại: 0943 957 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại TP. Đà Nẵng: 09 khu A3 Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Điện thoại: 0236 382 9579 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Quảng Nam: 339 Phan Châu Trinh, TP. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0235. 38 38 779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 1-29-9 Hatagaya, Shibuya-ku, Tokyo, 151-0072 Japan
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

VP tại Tokyo: 203 Asean – Bản Sibounheuang – Huyện Chanthaburi – Viêng Chăn – Lào
Điện thoại: (+81) 80 4850 7779 | Email: contact@duhocdaystar.edu.vn

Map

Bản quyền © 2025