Oxford English UK Vietnam đưa ra một số lưu ý tổng quát về cách dùng cơ bản nhất của 12 thì trong tiếng anh như sau nhé:
1. Thì hiện tại đơn: a. Form
Động từ TO BE Động từ thường Khẳng định (+) – I am + Noun/Adjective… – You/We/They + are … – She/he/it + is … Eg: I am tall. / I am a teacher. We are students. She is my mother. – I/You/We/They + V + Object… – She/he/it + V(s/es) + Object… Eg: I love coffee. She teaches at a primary school. Ngoại lệ: She has 3 sons. (have -has) Phủ định (-) – I’m not (am not) + Noun / Adjective. – You/We/They + aren’t (are not)… – She/He/It + isn’t (is not) … Eg: I am not a student. / I’m not hard working. They are not my uncles. / They are not friendly. She isn’t beautiful. – I/We/They + don’t (do not) + V – She/He/It + doesn’t (does not) + V Eg: I don’t like green. He doesn’t love shopping. Nghi vấn (?) – Am I + Noun/Adjective…? + Yes, I am + No, I’m not. – Are you/they/we…? + Yes, I am/ We/they are… + No, I’m not / We/they aren’t… – Is she/he/it…? + Yes, she/he/it is + No, she/he/it isn’t … Eg: Is she a doctor? – Yes, she is. Are you busy now? – No, I’m not. Is he a rich man? – No, he isn’t. – Do + you/they/we… + V…? + Yes, I/we/they do. + No, I/we/they don’t. – Does + she/he/it + V…? + Yes, she/he/it does. + No, she/he/it doesn’t. Eg: Does your mother cook well? -Yes, she does. Does he own a villa? – No, he doesn’t.
Bạn đang xem: Tổng quát 12 thì cơ bản trong tiếng Anh
b. Cách sử dụng: – Thói quen ở hiện tại. Eg: I watch TV every night. – Diễn tả sở thích, năng lực bản thân. Eg: I love shopping. / He plays tennis very well. - Sự thật hiển nhiên, chân lí ko thể phủ nhận Eg: The sun rises in the East and set in the West. – Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển Eg: The train leaves at 7.00 am in the morning. c. Dấu hiệu nhận biết: everyday/week/month/year…, các buổi trong ngày (in the morning/afternoon/evening)… *** Các trạng từ tần suất đi kèm: always; usually; often;regularly; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely (các trạng từ này đứng trước động từ thường và đứng sau động từ BE) Eg: I often go to school on Monday. She is sometimes lazy. *** Cách thêm “s,es” vào động từ khi đi với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (She/he/It…) ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
2. Hiện tại tiếp diễn:
Xem thêm : Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success – Cập nhật mới nhất!
(+) I/You/We/They + have + PII She/He/It + has PII (-) I/You/We/They + haven’t (have not) + PII She/He/It + hasn’t (has not) PII (?) Have + you/we/they + PII…? – Yes, I/we/they have – No, I/we/they haven’t Has + She/He/It + PII…? – Yes, she/he/it has – No, she/he/it hasn’t
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
5. Quá khứ đơn (QKD) a. Form:
Động từ BE Động từ thường Khẳng định (+) I/She/he/It + was + Noun / Adjective You/We/They+were Noun / Adjective Eg: + I was so lazy when I was a girl. + My mother was a dentist. S + V-ed/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc Eg: + I played football when I was 20. + She had breakfast at 8 a.m yesterday morning. Phủ định (-) S + didn’t + V … Eg: + I didn’t play football when I was 20. + They didn’t learn English when they were young. Nghi vấn (?) –Were/I/you/we/they + Noun / adjective..? + Yes, I was / Yes, they/we were. + No, I wasn’t / No, they/we weren’t. – Was she/he/it + Noun / adjective…? Yes, she/he/it was. No,she/he/itwasn’t. Eg: Were you a teacher? – Yes, I was + Was she a beautiful girl? – No, she wasn’t. Did + S + V…? +Yes, S + did. +No, S + didn’t Eg: + Did you play football when you were 20? Yes, I did. b. Cách sử dụng: – Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ. Eg: We got married in 1998. – Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. Eg: Last night, I watched TV, made the bed and then went to sleep. (Đêm qua tôi xem TV, dọn gường và sau đó đi ngủ) – Thì QKĐ sử dụng cho vế 1 trong câu điều kiện loại 2. (Diễn tả sự việc không xảy ra ở hiện tại) Cấu trúc câu ĐK loại 2: If + Clause 1 (S + Ved/PI/was/were…), Clause 2 Eg: + If I had lots of money, I would travel around the world. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới-Hiện tại không có nhiều tiền) + If I were you, I wouldn’t trust him. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tin anh ấy-Trên thực tế tôi không thể là bạn) c. Dấu hiện nhận biết: – Các trạng từ chỉ thời gian đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; 3 years/4 days ago; last Tueday/year…; in + mốc thời gian trong quá khứ. – Used to V: Diễn tả 1 thói quen trong quá khứ Eg: + I used to stay up late when I was a teenager. (Khi là thiếu niên, tôi thường hay thức khuya) + I didn’t use to play sports when I was 15. d. Cách đọc động từ quá khứ đuôi -ed: /id/: t,d /t/: ce, x, s, ss, f, k, p , sh, ch /d/: các trường hợp còn lại
6. Quá khứ tiếp diễn (QKTD) a. Form: (+) S + was/ were + Ving (-) S + was / were not + Ving. (?) Was/ Were + S + Ving…? b. Cách sử dụng: – Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ Eg: At 8 p.m yesterday, I was teaching English. (8 giờ tối ngày hôm qua tôi đang dạy tiếng Anh) – Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ (đi với while) Eg: Yesterday evening, my mother was cooking while my father was reading books. (Tối ngày hôm qua, mẹ tôi đang nấu ăn còn bố tôi đang đọc sách) – Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ. Eg: Last night, I was watching TV when the electricity went out. (Đêm qua tôi đang xem TV thì mất điện) c. Dấu hiệu nhận biết: – Các từ nối đi kèm: While; when – Các cụm từ chỉ thời gian cụ thể: 9 pm last Tuesday/last week/…
7. Quá khứ hoàn thành (QKHT) a. Form: (+) S + had + PII (-) S + had not + PII (?) Had + S + PII? b. Cách sử dụng: – Diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK (hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ) Eg: When I went to the cinema, the film had begun. (Khi tôi đến rạp thì bộ phim đã bắt đầu rồi) – Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ. Eg: I had worked as a librarian before 2010. (trước năm 2010, tôi là một quản thư) – Trong vế 1 câu điều kiện loại 3 (Nói về sự việc không có thật trong quá khứ) Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + clause 1 (S + had/hadn’t PII), S + would have PII Eg: If I had got up earlier this morning, I wouldn’t have missed the bus. (nếu sáng nay tôi dậy sớm hơn thì tôi đã không bị lỡ xe buýt- Trên thực tế tôi đã không dậy được sớm và lỡ xe buýt)
c. Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until… 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD – ít dùng): a. Form: (+) S + had been + Ving (-) S + hadn’t been + ving (?) Had + S + been + Ving? b. Cách sử dụng: – Chỉ hành động đã đang diễn ra và hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động) Eg: I had been cooking before you came home. (Mẹ đã nấu ăn trước khi con về nhà) c. Dấu hiệu nhận biết: – Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…
9. Tương lai đơn (TLD):
Xem thêm : Cách học sách english vocabulary in use
a. Form: (+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các (-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” ) (?)Will / Shall + S + V Cách sử dụng: – Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước. – Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai. – Trong câu điều kiện loại 1. Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai… Tương lai gần: Form: (+) S + is/am/are + going to + V (-) S + is/am/ are not + going to + V (?)Is/Am/ Are + S + going to + V Cách sử dụng: – Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước. – Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước. Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai… 10. Tương lai tiếp diễn: Form: (+) S + will / shall + be + Ving (-) S + will / shall not + be + Ving (?) Will / Shall + S + be + Ving Cách sử dụng: – Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. – Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai. Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì. 11. Tương lai hoàn thành: Form: (+) S + will / shall + have + PII (-) S will/ shall not + have + PII (?) Will / Shall + S + have + PII Cách sử dụng: – Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai. – Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai. Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Form: (+) S + will have been + Ving (-) S + won’t have been + Ving (?) Will + S + have been + Ving Cách sử dụng: – Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn ) – Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ. (Sưu tầm) Trên đây chỉ là một số lưu ý để các bạn có thể sử dụng các thì trong tiếng anh được chuẩn xác. Các bạn hãy chăm chỉ học và áp dụng thường xuyên nhé.
Để tham khảo các khóa học , học tiếng anh giao tiếp và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 Email: customerservice@oxford.edu.vn
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Anh