Trong bài viết này, Ecorp đã tổng hợp cho bạn đọc bộ 84 ngữ pháp thường gặp nhất trong các bài kiểm tra và bài thi ở Việt Nam. Để minh họa và giải thích các cấu trúc một cách dễ hiểu nhất, trong từng cấu trúc Ecorp sẽ đưa vào một vài ví dụ minh họa, bạn đọc chú ý phân tích nhé.
1. Good + at + V_ing: Giỏi làm gì đó
Bạn đang xem: Bộ cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong giao tiếp tiếng Anh (Bài 6)
He is good at playing guitar. (Anh ta chơi guitar rất giỏi)
Are you good at lying? (Cậu rất giỏi nói dối phải không?)
2. Thank + sb + for + V_ing: Cám ơn ai đó vì việc gì
Thank you for helping me lift this case. (Cám ơn vì đã nhấc hộ tôi chiếc vali này)
I want to thank him for giving me such a helpful advice. (Tôi muốn được cám ơn anh ta vì đã cho tôi những lời khuyên bổ ích)
3. Apologize + for + V_ing: Xin lỗi vì làm gì
I apologize for being rude this morning. (Tôi xin lỗi vì đã cư xử thô lỗ sáng nay)
She’s already apologized for coming late. (Cô ấy đã xin lỗi vì đến muộn rồi)
4. Give up + V_ing: Từ bỏ làm gì
Xem thêm : TOP 10 bộ sách, giáo trình dạy tiếng Anh cho trẻ em tốt nhất
I’ve given up playing football for 2 years. (Tôi bỏ chơi bóng đá được 2 năm nay rồi)
I want you to give up smoking as soon as possible. (Tôi muốn cậu phải từ bỏ hút thuốc càng sớm càng tốt)
5. Would like/want/wish + to + V: Muốn làm gì đó
I would like to have a coffee, please. (Cho tôi một cốc cà phê)
I want to go home right now. (Tôi muốn được về nhà ngay bây giờ)
6. Have (+ sth) + to + V: Phải làm (cái gì)…
Sorry I can’t go out, I have a lot of homework to do tonight. (Xin lỗi tôi không thể ra ngoài được, tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm tối nay)
You have to go the dentist to have your teeth checked. (Cậu cần phải đến chỗ nha sĩ để kiểm tra răng mình đi)
7. It + to be + sth + that + …: Đó là cái gì mà…
It was Mr. Hudson’s house that was destroyed by the earthquake last month. (Đó chính là nhà của ông Hudson bị tàn phá bởi trận động đất tháng trước)
It was the company that took away Mrs. Watson’s house. (Đó chính là cái công ty đã cướp đi nhà của bà Watson)
Xem thêm : Tải MIỄN PHÍ đề thi Starters Cambridge có đáp án và audio + sách luyện thi [UPDATE 2023]
8. It + to be + sb + who + …: Đó là ai người mà…
It was Tom who got the highest score in our class. (Đó chính là Tom người mà đã đạt điểm cao nhất lớp tôi)
It is the president who will give a speech in front of publics. (Đó chính là ngài tổng thống người sẽ có một bài phát biểu trước công chúng)
9. Had better + V: Nên làm gì
You had better see the dentist. (Cậu nên đi gặp bác sĩ đi)
He’d better apologize to her. (Anh ta nên xin lỗi cô ấy)
10. Would rather + sb + V_ed: Muốn ai đó làm gì…
I would rather you didn’t smoke here. (Tôi hy vọng anh không hút thuốc ở đây)
I would rather you made less noise a little bit. (Tôi hy vọng anh bớt làm ồn đi một chút)
Bạn đọc có thể tham khảo các phần trước tại đây.
>> Xem thêm:
- Ngữ pháp tiếng Anh – Câu điều kiện
- Những mẫu câu mệnh lện thông dụng nhất trong giao tiếp
- Các câu mệnh lệnh trực tiếp trong tiếng Anh
- Câu mệnh lệnh dạng nghi vấn
- Câu điều kiện và những điều cần biết
- Cấu trúc so sánh hơn kém trong tiếng Anh
- Thuyết trình tiếng Anh hiệu quả với những mẫu câu xuất thần
- So sánh ngang bằng – So sánh nhất
- Để không bao giờ quên ngữ pháp cần làm gì?
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Anh