Có bao giờ bạn rơi vào tình huống nói tiếng Anh nhưng người khác, đặc biệt là người nước ngoài không hiểu gì hoặc hiểu lầm vì những gì bạn nói? Hay có bao giờ bạn thấy chán nản vì mình nói tiếng Anh kiểu Vietglish, nghe không “Tây” chút nào? Bảng phiên âm IPA chính là “liều thuốc” giúp bạn “chữa” được các “căn bệnh” trên, giúp bạn có thể tự tin phát âm tiếng Anh một cách chuẩn xác. Vậy hãy cùng Langmaster tìm hiểu xem bảng phiên âm quốc tế IPA là gì mà “thần thánh” đến vậy và cách học IPA một cách hiệu quả nhé!
I. Định nghĩa bảng phiên âm IPA
1. Định nghĩa bảng phiên âm Quốc tế IPA
Bảng phiên âm IPA (viết tắt của International Phoetic Alphabet) là bảng ký hiệu phiên âm quốc tế do Hội ngữ âm quốc tế đề xướng và phát triển. Đây là bảng hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra để thể hiện các âm trong các thứ tiếng, bao gồm cả tiếng Anh.
Bạn đang xem: CHINH PHỤC BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH IPA DÀNH CHO NGƯỜI MỚI
Bảng phiên âm Quốc tế IPA
Khi tra từ điển, bạn có bao giờ thắc mắc rằng các ký hiệu “loằng ngoằng” này là cái gì không và nó có mục đích gì?
Nguồn: Oxford Learner’s Dictionary
Thực chất, đây là phiên âm hay chính là cách mà bạn phát âm một từ trong tiếng Anh đấy. Như ở ví dụ trên bạn có thể thấy là từ Hello không được phát âm là [hê-lô] như người Việt hay nói mà phải là /həˈləʊ/ [hơ lâu]. Vì vậy, sau khi nắm được cách đọc trong bảng IPA thì chắc chắn tiếng Anh của bạn nghe sẽ “sang” hơn rất nhiều đó.
2. Dowload bảng phiên âm tiếng Anh IPA pdf
II. Cấu trúc của bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Dựa vào hình ảnh ở trên bạn có thể thấy rằng bảng phiên âm tiếng Anh IPA có 44 âm, được chia ra thành hai phần chính: 20 Vowels (nguyên âm) và 24 Consonants (phụ âm).
1. Nguyên âm trong bảng phiên âm IPA
1.1. Định nghĩa nguyên âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA
Nguyên âm là các âm được tạo ra nhờ sự rung động của dây thanh quản và được biến đổi theo hình dạng của môi và lưỡi. Vị trí của lưỡi là yếu tố quan trọng để phân biệt các nguyên âm với nhau.
1.2. Phân loại nguyên âm
20 nguyên âm trong tiếng Anh lại được chia ra thành 12 nguyên âm đơn (monophthongs) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs).
Nguyên âm đơn là những âm mà khi phát âm, các bộ phận tạo âm không thay đổi vị trí. Nguyên âm đơn bao gồm các nguyên âm ngắn (/ə/, /ɪ/, v.v.) và các nguyên âm dài (/ɜː/, /iː/, v.v.). Nguyên âm dài được ký hiệu bởi dấu (:).
Trong khi đó, nguyên âm đôi được hình thành nhờ việc kết hợp hai nguyên âm đơn, ví dụ: nguyên âm đôi /ɔɪ/ xuất hiện nhờ việc phát âm hai nguyên âm đơn nối tiếp nhau /ɔ/ và /ɪ./
1.3. Tổng quan phát âm nguyên âm trong bảng IPA
1.3.1. Nguyên âm đơn
12 nguyên âm đơn được xếp thành ba hàng ngang (như hình dưới) dựa trên sự khác biệt về khẩu hình và vị trí của răng, môi và lưỡi khi bạn phát âm các âm này.
Nguyên âm đơn trong tiếng Anh
HÀNG 1: /iː/ – /ɪ/ – /uː/ – /ʊ/
Khi phát âm các âm này, miệng của người nói sẽ khá hẹp. Ngoài ra, các âm này đều được phát âm từ phía trước miệng của người nói đồng thời lưỡi được đưa ra phía trước.
1. Phát âm /iː/ (i dài)
bean /biːn/
Steven doesn’t eat meat. /ˈstɪvən dʌznt iːt miːt/
2. Phát âm /ɪ/ (i ngắn)
bin /bɪn/
My mother is cooking. /maɪ ˈmʌðər ɪz ˈkʊkɪŋ/
3. Phát âm /uː/ (u dài)
two /tuː/
See you soon. /siː juː suːn/
4. Phát âm /ʊ/ (u ngắn)
book /bʊk/
These cookies look good. /ðiːz ˈkʊkiz lʊk gʊd/
HÀNG 2: /e/ – /ə/ – /ɜː/ – /ɔː/
Đối với các nguyên âm ở hàng giữa này thì miệng của người nói sẽ được mở lớn hơn một chút, lưỡi được đặt ở giữa khoang miệng và các âm cũng sẽ được phát ra từ giữa khoang miệng.
5. Phát âm /e/ (e)
friend /frend/
Let’s rent a tent. /lets rent ə tent/
6. Phát âm /ə/ (ơ ngắn)
banana /bəˈnɑːnə/
That’s an excellent question. /ðæts ən ˈeksələnt ˈkwesʧən/
7. Phát âm /ɜː/ (ơ dài)
early /ˈɜːli/
The girl saw the circus first. /ðə gɜːl sɔː ðə ˈsɜːkəs fɜːst/
8. Phát âm /ɔː/ (o dài)
store /stɔː(r)/
Paul has bought forty-four forks. /pɔːl hæz bɔːt ˈfɔːti fɔː fɔːks/
HÀNG 3: /æ/ – /ʌ/ – /ɑː/ – /ɒ/
Cuối cùng, các nguyên âm đơn ở hàng cuối cùng được phát âm với miệng được mở khá lớn và tròn, lưỡi được đưa về phía sau và khiến cho âm được phát ra ở phía sau khoang miệng.
9. Phát âm /æ/ (e bẹt)
sad /sæd/
Pack the bag! /pæk ðə bæg/
10. Phát âm /ʌ/ (a ngắn)
nothing /ˈnʌθɪŋ/
You’re in love with my cousin. /jʊər ɪn lʌv wɪð maɪ ˈkʌzn/
11. Phát âm /ɑː/ (a dài)
start /stɑːt/
It’s a farm cart. /ɪts ə fɑːm kɑːt/
12. Phát âm /ɒ/ (o ngắn)
sock /sɒk/
Don’t drop that box. /dəʊnt drɒp ðæt bɒks/
1.3.2. Nguyên âm đôi
Các nguyên âm đôi được chia thành 3 nhóm, dựa theo nguyên âm đơn kết thúc đứng đằng sau:
- Nhóm 1 bao gồm /ɪǝ/, /ʊǝ/ và /eǝ/ (kết thúc bằng âm /ǝ/)
- Nhóm 2 bao gồm /eɪ/, /ᴐɪ/ và /aɪ/ (kết thúc bằng âm /ɪ/)
- Nhóm 3 bao gồm /ǝʊ/ và /aʊ/ (kết thúc bằng âm /ʊ/).
Nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Các nguyên âm đôi đều được tạo thành bởi sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn và nguyên âm đơn đứng trước sẽ được phát âm dài hơn gấp đôi nguyên âm đơn đứng sau. Ví dụ, âm /ᴐɪ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn là /ᴐ/ và /ɪ/. Bạn hãy phát âm âm /ᴐ/ dài hơn và thêm âm /ɪ/ thật nhẹ vào sau để phát âm đúng nguyên âm đôi /ᴐɪ/.
13. Phát âm /ɪǝ/
career /kəˈrɪə(r)/
I can’t hear you clearly. /aɪ kɑːnt hɪə juː ˈklɪəli/
14. Phát âm /ʊǝ/
tourist /ˈtʊərɪst/
I’m sure the manure is pure. /aɪm ʃʊə ðə məˈnjʊər ɪz pjʊə/
15. Phát âm /eǝ/
care /keə(r)/
Claire has fair hair. /klɜː hæz feə heə/
16. Phát âm /eɪ/
stay /steɪ/
These cookies look good. /ðiːz ˈkʊkiz lʊk gʊd/
17. Phát âm /ᴐɪ/
enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
How many points did you get? /haʊ ˈmeni pɔɪnt dɪd juː get/
18. Phát âm /aɪ/
sky /skaɪ/
We tried to lie side by side and kept silent for a while. /wiː traɪd tuː laɪ saɪd baɪ saɪd ænd kept ˈsaɪlənt fɔːr ə waɪl/
19. Phát âm /ǝʊ/
snow /snəʊ/
An open heart is an open mind. /ən ˈəʊpən hɑːt ɪz ən ˈəʊpən maɪnd/
Xem thêm : Mục tiêu học tiếng Anh: 5 bí quyết hoàn hảo đưa bạn đến thành công
20. Phát âm /aʊ/
down /daʊn/
Look at the cloud! /lʊk æt ðə klaʊd/
2. Phụ âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA
2.1. Định nghĩa phụ âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA
Phụ âm là các âm được tạo ra khi luồng hơi xuất phát từ phía trong bị chặn lại trong quá trình đi qua khoang miệng.
Phụ âm trong tiếng Anh
2.2. Phân loại phụ âm
Có rất nhiều cách để phân loại phụ âm trong tiếng Anh dựa trên các tiêu chí khác nhau. Trong bảng IPA, các phụ âm được phân chia thành hai loại đó là phụ âm hữu thanh (voiced consonants) và phụ âm vô thanh (unvoiced consonants) ăn cứ theo hoạt động của dây thanh quản.
a. Phụ âm vô thanh
Khi phát âm các phụ âm vô thanh, bạn sẽ nhận thấy là dây thanh quản không rung, đồng thời cảm thấy có một luồng hơi đẩy ra phía trước. Để kiểm tra xem mình đã phát âm các âm này đúng chưa, bạn hãy đặt tay lên cổ họng để xem có cảm nhận được sự “rung động” không nhé, nếu có thì bạn cần luyện tập thêm để phát âm chuẩn xác nhé. Ngoài ra, bạn hãy để bàn tay phía trước miệng để xem có thấy luồng hơi nào không, nếu có thì xin chúc mừng là bạn đã phát âm đúng được một phần rồi đó.
21. Phát âm /p/
potato /pəˈteɪtəʊ/
Don’t eat the pepper. It’s hot. /dəʊnt iːt ðə ˈpepə. ɪts hɒt/
22. Phát âm /t/
twenty /ˈtwenti/
The cat sat down on the mat. /ðə kæt sæt daʊn ɒn ðə mæt/
23. Phát âm /tʃ/
catch /kætʃ/
Which one did you choose? /wɪʧ wʌn dɪd juː ʧuːz/
24. Phát âm /k/
Christmas/ˈkrɪsməs/
I locked myself out and I’m looking for the key. /aɪ lɒkt maɪˈself aʊt ænd aɪm ˈlʊkɪŋ fɔː ðə kiː/
25. Phát âm /f/
rough /rʌf/
Phillip refused to take food from these families. /ˈfɪlɪp ˌriːˈfjuːzd tuː teɪk fuːd frɒm ðiːz ˈfæmɪliz/
26. Phát âm /θ/
mouth /maʊθ/
One third is thirty percent, right? /wʌn θɜːd ɪz ˈθɜːti pəˈsɛnt, raɪt/
27. Phát âm /s/
silent /ˈsaɪlənt/
Miss Smith cooks the best feast. /mɪs smɪθ kʊks ðə bɛst fiːst/
28. Phát âm /ʃ/
fish /fɪʃ/
Don’t mention her anxious expression. /dəʊnt ˈmɛnʃən hɜːr ˈæŋkʃəs ɪksˈpreʃən/
29. Phát âm /h/
hammer /ˈhæmə(r)/
We had ham for dinner. /wiː hæd hæm fɔː ˈdɪnə/
b. Phụ âm hữu thanh
Ngược lại với các phụ âm vô thanh, bạn sẽ cảm nhận được dây thanh quản của mình rung, đồng thời cũng sẽ không có luồng hơi nào thoát ra khi phát âm các phụ âm hữu thanh. Bạn cũng có thể kiểm tra phát âm của mình bằng cách đặt tay lên cổ họng và trước miệng như trên nhé.
30. Phát âm /b/
before /bɪˈfɔː(r)/
I’ll be right back. /aɪl biː raɪt bæk/
31. Phát âm /d/
dawn /dɔːn/
What did she do at the top? /wɒt dɪd ʃiː duː æt ðə tɒp/
32. Phát âm /dȝ/
badge /bædʒ/
There’s some juice in the fridge. /ðeəz sʌm ʤuːs ɪn ðə frɪʤ/
33. Phát âm /g/
egg /eɡ/
Good to see you again. /gʊd tuː siː juː əˈgen/
34. Phát âm /v/
visit /ˈvɪzɪt/
You can see the valley between the mountains. juː kæn siː ðə ˈvæli bɪˈtwiːn ðə ˈmaʊntɪnz/
35. Phát âm /w/
weather /ˈweðə(r)/
My mother soothed the teething baby. /maɪ ˈmʌðə suːðd ðə ˈtiːðɪŋ ˈbeɪbi/
36. Phát âm /z/
zero /ˈzɪərəʊ/
She’s my friend’s cousin. /ʃiːz maɪ frendz ˈkʌzn/
37. Phát âm /ȝ/
casual /ˈkæʒuəl/
They found the treasure in Asia. /ðeɪ faʊnd ðə ˈtreʒər ɪn ˈeɪʒə/
38. Phát âm /m/
game /ɡeɪm/
Maybe my mother will make something. /ˈmeɪbiː maɪ ˈmʌðə wɪl meɪk ˈsʌmθɪŋ/
39. Phát âm /n/
nail /neɪl/
Tony has taken the train. /ˈtəʊni hæz ˈteɪkən ðə treɪn/
40. Phát âm /ŋ/
bank /bæŋk/
I’ve been waiting for a long time. /aɪv biːn ˈweɪtɪŋ fɔːr ə lɒŋ taɪm/
41. Phát âm /l/
delay /dɪˈleɪ/
Learning a new language is delightful, but it is also difficult. /ˈlɜːnɪŋ ə njuː ˈlæŋgwɪʤ ɪz dɪˈlaɪtfʊl, bʌt ɪt ɪz ˈɔːlsəʊ ˈdɪfɪkəlt/
42. Phát âm /r/
parade /pəˈreɪd/
We have to rearrange our tour because of the rain. /wiː hæv tuː ˌriːəˈreɪnʤ ˈaʊə tʊə bɪˈkɒz ɒv ðə reɪn/
43. Phát âm /w/
awake /əˈweɪk/
Wow, what is this? Is this a whale /waʊ, wɒt ɪz ðɪs ɪz ðɪs ə weɪl/
44. Phát âm /j/
yard /jɑːd/
Yes, I agree. /jes aɪ əˈgriː/
III. Một số video Youtube giúp nâng trình phát âm chuẩn như người bạn xứ
1. Lỗi phát âm sai thường gặp
VII. Bài luyện tập bảng phiên âm IPA
Sau khi đã học hết rất nhiều lý thuyết ở trên rồi, chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập để luyện thêm các âm trong bảng phiên âm IPA nhé!
1. Bài tập luyện tập bảng phiên âm Quốc tế IPA:
Bài 1: Khoanh tròn từ có nguyên âm khác với các từ còn lại.
1. bee teacher live cheek
Xem thêm : 8 quy tắc đánh vần tiếng Anh chuẩn nhất cho người học
2. shoe too foot food
3. send men man bread
4. bear deer near here
5. bird word never world
6. day nice buy time
Bài 2: Nghe và điền từ còn thiếu vào chỗ trống, sau đó luyện đọc các câu.
1. When would you _______, Tuesday or Thursday?
2. That was the ______ _______ in the world.
3. Have you ever ______ this _______?
4. The cakes _______ very good.
5. I thought they ______.
6. She went to __________ to _______ German.
Bài 3: Xếp các từ dưới đây vào cột có âm tương ứng.
jam chat television chicken jacket
bridge shoot visual cheap ship
shopping watch Asia job share
Bài 4: Nghe và chọn từ bạn nghe được.
1. Taught – Thought
2. Tree – Three
3. Boat – Both
4. Mats – Maths
5. Tin – Thin
6. Tanks – Thanks
7. Sheet – Sheath
Bài 5: Nghe và chọn đáp án đúng.
1. What are you ______ about?
A. singing
B. thinking
2. Can I have ______?
A. another
B. the other
3. Are you good at _____?
A. maths
B. math
4. Where’s the _____?
A. bathroom
B. chatroom
5. What are those ____ over there?
A. thing
B. things
6. Is the plural of ‘tooth’ ______?
A. teeth
B. tooth
Bài 6: Nghe và viết S (Same) nếu bạn nghe được hai từ giống nhau và D (Different) nếu hai từ khác nhau.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
2. Đáp án bài tập bảng phiên âm IPA
Bài 1:
1. live
2. foot
3. man
4. bear
5. never
6. day
Bài 2:
1. prefer
2. worst – journey
3. heard – word
4. weren’t
5. were
6. university
7. learn
Bài 3:
Bài 4:
1. taught
2. three
3. both
4. Maths
5. tin
6. thanks
7. sheet
Bài 5:
1. b
2. a
3. a
4. a
5. b
6. a
Bài 6:
1. D (tear – dare)
2. D (ten – den)
3. S (tip – tip)
4. S (dame – dame)
5. D (teal – deal)
6. S (dent – dent)
7. D (tap – dap)
8. S (tail – tail)
Vậy là bạn đã học xong bảng phiên âm IPA. Chúng mình chắc chắn bạn đã cảm thấy tự tin hơn nhiều khi phát âm tiếng Anh rồi. Hãy kiên trì luyện tập hàng ngày để dần cải thiện phát âm của mình, sau khi phát âm đúng hãy tiếp tục học tập để phát âm hay nữa nhé!
Nguồn: https://duhocdaystar.edu.vn
Danh mục: Tiếng Anh