Categories: Tiếng Nhật

Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng

Các bạn có gặp khó khăn trong cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật. Trong bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng sắp xếp được một câu tiếng Nhật hoàn chỉnh.

Tiếng Nhật cũng giống như Tiếng Việt, hay nói đúng hơn thì bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới cũng có các thành phần cấu thành nên câu. Thứ tự sắp xếp các thành phần trong câu có thể khác nhau. Nhưng nếu tìm hiểu kỹ về chúng các bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc viết câu và tất nhiên tiếng Nhật cũng không phải là ngoại lệ. Các bạn còn chần chừ gì nữa mà không kéo chuột xuống đọc ngay các thành phần hình thành trong câu tiếng Nhật.

Cách 1: Thành phần chủ ngữ

Thành phần chủ ngữ

Đầu tiên để sắp xếp thành phần trong câu tiếng Nhật các bạn không thể bỏ qua thành phần chủ ngữ. Chủ ngữ thường sẽ là danh từ hoặc đại từ chỉ người hay sự vật là chủ sự việc. Chủ ngữ trong câu tiếng Nhật: 主語(しゅご) và thành phần đứng trước sẽ là: “は”、”が”.

Cách 2: Thành phần vị ngữ

Thành phần trong câu tiếng Nhật không thể không nhắc tới nữa chính là thành phần vị ngữ. Vị ngữ sẽ là bộ phận thứ hai trong câu sau chủ ngữ, vị ngữ là: hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,… của người, vật, việc là chủ ngữ. Vị ngữ trong câu tiếng Nhật: 述語(じゅつご). Một ví dụ để các bạn tham khảo như sau: 海は青い。

Cách 3: Thành phần bổ ngữ

Thành phần bổ ngữ là thành phần phụ vì vậy có thể có hoặc không xuất hiện trong cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật. Bổ ngữ trong câu tiếng Nhật: 補語(ほご).

Có 5 loại bổ ngữ khác nhau trong câu Tiếng Nhật:

  1. Bổ ngữ chỉ đối tượng.
  2. Bổ ngữ chỉ địa điểm.
  3. Bổ ngữ chỉ tính chất, trạng thái của đối tượng.
  4. Bổ ngữ chỉ khả năng của đối tượng.
  5. Bổ ngữ chỉ tính chất, đặc điểm gì đó vượt quá tiêu chuẩn.

Cách 4: Thành phần phó Từ

Thành phần phó từ trong tiếng Nhật sẽ là 修飾語(しゅうしょくご). Phó từ trong câu tiếng Nhật sẽ dùng để chỉ mức độ, số lượng mục đích làm rõ nghĩa hơn cho vị ngữ.

Ví dụ: そのシャツはとても高い nghĩa là cái áo đó rất đắt. Phó từ trong thành phần câu tiếng Nhật trên chính là từ chỉ mức độ “rất đắt”.

Cách 5: Thành phần Trạng từ

Nếu trong câu tiếng Nhật có thành phần trạng từ thì cách sắp xếp các thành phần đó trong câu tiếng Nhật sẽ như thế nào? Đầu tiên trạng từ trong tiếng Nhật: 状況語(じょうきょうご) sẽ là các từ chỉ nơi chốn, nguyên nhân, mục đích.

Cách 6: Các từ mặc định trong câu

Cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật sẽ không thể bỏ qua thành phần này. Đó chính là các từ mặc định trong câu 規定語(きていご) đó chính là: các từ ngữ đóng vai trò chỉ định rõ đặc điểm, tính chất của chủ ngữ trong câu.

Cách 7: Câu trần thuật

Câu trần thuật

Câu trần thuật trong câu tiếng Nhật sẽ là 陳述語(ちんじゅつご). Từ trần thuật là các từ ở trạng thái trần thuật, kể lại nói lại. Nếu các bạn vẫn chưa hình như được từ trần thuật như thế nào có thể tham khảo ví dụ sau:

Ví dụ như sau: 明日はたぶん雨が降るだろう。Nghĩa của câu đó là: Ngày mai trời có thể mưa. Câu trần thuật là từ ”たぶん” nghĩa tiếng Việt là từ “có lẽ”.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

  • Nên Học Ngôn Ngữ Nhật Hay Nhật Bản Học? Ngôn Ngữ Nào Dễ Học
  • [Góc Tư Vấn] Sinh Viên Học Tiếng Nhật Thương Mại Ra Làm Gì?

Cách 8: Thành phần độc lập

Thành phần độc lập trong câu Tiếng Nhật là như thế nào? Cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật sẽ ra sao? Thành phần độc lập là thành phần câu độc lập, nó đứng trong câu nhưng không trực tiếp liên quan đến ý nghĩa với các thành phần còn lại. Một vài ví dụ bên dưới sẽ giúp các bạn hình dung thành phần độc lập là như thế nào nhé!

Ví dụ số một: ああ、背中が痛い nghĩa là: ôi, đau lưng quá. thành phần độc lập trong câu là từ “ôi”. Hay một ví dụ khác: やあ、ここにいる ý nghĩ câu là: này, bạn lại đây. Từ “này” chính là thành phần độc lập trong câu ví dụ đó.

Cách 9: Làm rõ thuộc tính trong câu

Cách sắp xếp các thành phần làm rõ thuộc tính trong câu trong tiếng Nhật là từ phụ: 側面語(そくめんご). Thành phần này nằm trong chủ ngữ trong câu tiếng Nhật.

Cách 10: Các thành phần đóng vai trò trong câu

Từ tiêu đề: 題目語(だいもくご) Là một thành phần đóng vai trò cấu thành nên một câu Tiếng Nhật, là chủ đề của câu nhưng không trực tiếp liên quan đến vị ngữ của câu. Thành phần này thường được dùng lặp lại từ giống chủ ngữ của câu hoặc dùng “これ、それ、あれ” hoặc “この、その、あの” để thay thế.

Cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật được Đại học Đông Á – Đà Nẵng tổng hợp trong bài viết. Nếu các bạn đang quan tâm đến ngành ngôn ngữ Nhật có thể tìm hiểu trường Đại học Đông Á chuyên ngành Ngôn ngữ Nhật ngay nhé!

This post was last modified on 24/10/2023 20:14

Bài đăng mới nhất

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc iTalk VUS

Hiện nay, nhu cầu tìm hiểu các khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc…

5 tháng ago

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

Giữa tháng 3, hệ thống Anh văn hội Việt Mỹ (VUS) tung ra viral clip…

5 tháng ago

“Đừng để tiếng Anh cản ngăn bạn tiến bước” – VUS giao tiếp với khách hàng bằng ngôn ngữ gen Z

Giữa tháng 3, hệ thống Anh văn hội Việt Mỹ (VUS) tung ra viral clip…

5 tháng ago

Từ vựng tiếng Anh về số đếm và số thứ tự cho trẻ em

- Từ vựng tiếng Anh về công việc nhà - Từ vựng tiếng Anh về…

5 tháng ago

Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất

C1 được xem là một trong những cột mốc quan trọng để đánh giá trình…

5 tháng ago

Hướng dẫn cách đọc số chính xác trong tiếng Anh

Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta bắt gặp rất nhiều những con số khác…

5 tháng ago